Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho đường tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (M,N là các tiếp điểm)

Cho đường  tròn (O), điểm A nằm bên ngoài đường tròn. Kẻ các tiếp tuyến AM, AN với đường tròn (M,N là các tiếp điểm).
a)      Chứng minh rằngOA ⊥ MN.
b)      Vẽ đường kính NC ( O). Chứng minh rằng MC // AO.
c)      biết OM = 3cm, OA = 5cm tính chu vi tam giac AMN

 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các kết quả đã cho trong bài toán, ta sẽ thực hiện từng phần một như sau:

### a) Chứng minh rằng OA ⊥ MN.

- Do \( AM \) và \( AN \) là các tiếp tuyến của đường tròn (O), nên ta có:
- \( OM \perp AM \) (tại điểm tiếp điểm M)
- \( ON \perp AN \) (tại điểm tiếp điểm N)

- Xét tam giác \( OAN \):
- Từ điểm O (trung tâm) đến các tiếp điểm M và N, ta có:
- Điểm M và điểm N đều nằm trên đường tròn, nên \( OM = ON \) (radii của đường tròn).

- Do đó, từ các tính chất đường tròn và các tiếp tuyến, \( OA \) là đường nối từ O đến A, sẽ cắt MN tại trung điểm của MN (điểm I).

- Ta có \( OM \) vuông góc với \( AM \) và \( ON \) vuông góc với \( AN \).
- Do đó, \( OA \) và \( MN \) đều vuông góc với nhau, nên \( OA \perp MN \).

### b) Chứng minh rằng MC // AO.

- Theo phần a), ta đã chứng minh \( OA \perp MN \).
- Từ điểm N xuống đường kính NC, ta thiết lập \( NC \) là đường thẳng đi qua O, và có điểm N là điểm tiếp điểm từ A.
- Ta có góc \( OMN = 90^\circ \) (vì OM là bán kính, MN là tiếp tuyến).
- Từ đó, hai đường thẳng \( MC \) và \( AO \) đều tạo thành 2 cặp góc so le trong, do đó:
- Góc \( OAN = OMN \).
- Do đó, \( MC \) song song với \( AO \) (theo định lý góc so le).

### c) Tính chu vi tam giác AMN với OM = 3cm và OA = 5cm.

1. Ta biết tính chất của tam giác tiếp tuyến, theo định lý Pitago cho tam giác \( AMO \):
\[
OA^2 = OM^2 + AM^2
\]
Thay số vào:
\[
5^2 = 3^2 + AM^2 \implies 25 = 9 + AM^2 \implies AM^2 = 16 \implies AM = 4 \text{ cm}
\]

2. Tương tự cho \( AN \):
\[
OA^2 = ON^2 + AN^2
\]
Do \( ON = OM = 3 \) cm, ta có:
\[
AN^2 = OA^2 - ON^2 = 25 - 9 = 16 \implies AN = 4 \text{ cm}
\]

3. Cuối cùng, để tính chiều dài MN:
- Vì MN là đoạn nối hai điểm tiếp M và N. Theo tính chất của tam giác tiếp tuyến, chúng ta có:
\[
MN = AM + AN = 4 + 4 = 8 \text{ cm}
\]

4. Chu vi tam giác AMN được tính như sau:
\[
P = AM + AN + MN = 4 + 4 + 8 = 16 \text{ cm}
\]

### Kết luận

Tổng quát lại, ta có:
- \( OA \perp MN \) và \( MC \parallel AO \).
- Chu vi tam giác \( AMN = 16 \) cm.
0
0
Anh Thu
1 giờ trước
+5đ tặng
a) Chứng minh rằng OA⊥MNOA \perp MNOA⊥MN

Gọi OOO là tâm đường tròn, MMM và NNN là các điểm tiếp xúc của các tiếp tuyến AMAMAM và ANANAN với đường tròn.

  1. Tính chất tiếp tuyến: Ta có OM⊥AMOM \perp AMOM⊥AM và ON⊥ANON \perp ANON⊥AN (vì tiếp tuyến tại một điểm vuông góc với bán kính tại điểm tiếp xúc).

  2. Xét tam giác OMAOMAOMA và ONAONAONA:

    • Ta có OM⊥AMOM \perp AMOM⊥AM và ON⊥ANON \perp ANON⊥AN, suy ra góc OMA=90∘OMA = 90^\circOMA=90∘ và góc ONA=90∘ONA = 90^\circONA=90∘.
    • Từ đó, ta nhận thấy rằng OAOAOA đi qua điểm OOO và tạo thành hai tam giác vuông với các cạnh AMAMAM và ANANAN.
  3. Chứng minh OA⊥MNOA \perp MNOA⊥MN:

    • Vì OMOMOM và ONONON là hai đường vuông góc với các tiếp tuyến AMAMAM và ANANAN, nên hai đường thẳng OMOMOM và ONONON nằm trong mặt phẳng chứa MNMNMN và vuông góc với OAOAOA.
    • Do đó, OA⊥MNOA \perp MNOA⊥MN.
b) Vẽ đường kính NCNCNC (O). Chứng minh rằng MC∥AOMC \parallel AOMC∥AO
  1. Vẽ đường kính NCNCNC: Chọn CCC là điểm đối xứng với NNN qua điểm OOO.

  2. Chứng minh MC∥AOMC \parallel AOMC∥AO:

    • Ta đã có OA⊥MNOA \perp MNOA⊥MN, suy ra OAOAOA là đường vuông góc với đường thẳng nối hai điểm tiếp xúc.
    • Từ tính chất của đường kính, ta có NCNCNC cũng vuông góc với MNMNMN tại điểm NNN.
    • Vì MCMCMC nằm trên đường kính NCNCNC, mà NCNCNC vuông góc với OAOAOA, nên MCMCMC cũng phải song song với OAOAOA.
c) Tính chu vi tam giác AMNAMNAMN

Biết rằng OM=3OM = 3OM=3 cm và OA=5OA = 5OA=5 cm.

  1. Sử dụng định lý Pythagore trong tam giác vuông OMAOMAOMA:

    AM=OA2−OM2=52−32=25−9=16=4 cmAM = \sqrt{OA^2 - OM^2} = \sqrt{5^2 - 3^2} = \sqrt{25 - 9} = \sqrt{16} = 4 \text{ cm}AM=OA2−OM2​=52−32​=25−9​=16​=4 cm
  2. Tương tự, ta cũng tính được ANANAN:

    AN=AM=4 cmAN = AM = 4 \text{ cm}AN=AM=4 cm
  3. Tính độ dài MNMNMN:

    • Trong tam giác OMNOMNOMN, ta có OM=ON=3OM = ON = 3OM=ON=3 cm, do MMM và NNN là các điểm tiếp xúc. Tính chiều dài MNMNMN bằng cách sử dụng định lý Pythagore:
    MN=AM2+AN2=42+42=16+16=32=42 cmMN = \sqrt{AM^2 + AN^2} = \sqrt{4^2 + 4^2} = \sqrt{16 + 16} = \sqrt{32} = 4\sqrt{2} \text{ cm}MN=AM2+AN2​=42+42​=16+16​=32​=42​ cm
  4. Tính chu vi tam giác AMNAMNAMN:

    P=AM+AN+MN=4+4+42=8+42 cmP = AM + AN + MN = 4 + 4 + 4\sqrt{2} = 8 + 4\sqrt{2} \text{ cm}P=AM+AN+MN=4+4+42​=8+42​ cm
Kết luận

Chu vi tam giác AMNAMNAMN là 8+428 + 4\sqrt{2}8+42​ cm.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo