Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho hình chóp S. ABCD đáy hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy và SA=a. Gọi E là trung điểm CD. Tính khoảng cách từ S đến BE theo a

Cho hình chóp S. ABCD đáy hình vuông cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy và SA=a. Gọi E là trung điểm CD. Tính khoảng cách từ S đến BE theo a
0 trả lời
Hỏi chi tiết
6
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BE, ta cần xác định tọa độ của các điểm trong hệ trục tọa độ phù hợp.

Giả sử chúng ta đặt các điểm như sau trong không gian 3 chiều:

- A(0, 0, 0)
- B(a, 0, 0)
- C(a, a, 0)
- D(0, a, 0)
- S(0, 0, a)

Từ đó, ta có:

- E là trung điểm của CD, nên tọa độ của E là:
\[
E = \left( \frac{0 + a}{2}, \frac{a + a}{2}, 0 \right) = \left( \frac{a}{2}, a, 0 \right)
\]

Tiếp theo, ta cần tìm phương trình đường thẳng BE. Đoạn thẳng BE có thể được xác định bởi điểm B và điểm E. Ta có:

- B(a, 0, 0)
- E\(\left( \frac{a}{2}, a, 0 \right)\)

Vector chỉ phương của BE là:
\[
\overrightarrow{BE} = E - B = \left( \frac{a}{2} - a, a - 0, 0 - 0 \right) = \left( -\frac{a}{2}, a, 0 \right)
\]

Để viết phương trình tham số của đường thẳng BE, ta có thể viết như sau:
\[
\mathbf{r}_{BE}(t) = B + t \cdot \overrightarrow{BE} = \left( a, 0, 0 \right) + t \left( -\frac{a}{2}, a, 0 \right) = \left( a - \frac{at}{2}, at, 0 \right)
\]

Bây giờ, chúng ta cần tìm khoảng cách từ điểm S(0, 0, a) đến đường thẳng BE.

Công thức tính khoảng cách từ một điểm P đến một đường thẳng đi qua hai điểm A và B được xác định như sau:
\[
\text{Distance} = \frac{\| \overrightarrow{AP} \times \overrightarrow{AB} \|}{\| \overrightarrow{AB} \|}
\]
Trong đó:
- P là điểm S
- A là điểm B
- B là điểm E

Theo đó:
- \( A = (a, 0, 0) \)
- \( B = \left( \frac{a}{2}, a, 0 \right) \)
- \( P = (0, 0, a) \)

Ta có:
\[
\overrightarrow{AP} = P - A = (0, 0, a) - (a, 0, 0) = (-a, 0, a)
\]
\[
\overrightarrow{AB} = B - A = \left( \frac{a}{2}, a, 0 \right) - (a, 0, 0) = \left( -\frac{a}{2}, a, 0 \right)
\]

Bây giờ ta tính tích có hướng:
\[
\overrightarrow{AP} \times \overrightarrow{AB} = \begin{vmatrix}
\mathbf{i} & \mathbf{j} & \mathbf{k} \\
-a & 0 & a \\
-\frac{a}{2} & a & 0
\end{vmatrix}
\]
\[
= \mathbf{i}(0 \cdot 0 - a \cdot a) - \mathbf{j}(-a \cdot 0 - a \cdot -\frac{a}{2}) + \mathbf{k}(-a \cdot a - 0 \cdot -\frac{a}{2})
\]
\[
= \mathbf{i}(-a^2) - \mathbf{j}\left( \frac{a^2}{2} \right) + \mathbf{k}(-a^2)
\]
\[
= (-a^2, -\frac{a^2}{2}, -a^2)
\]

Tính độ dài của nó:
\[
\| \overrightarrow{AP} \times \overrightarrow{AB} \| = \sqrt{(-a^2)^2 + \left(-\frac{a^2}{2}\right)^2 + (-a^2)^2} = \sqrt{a^4 + \frac{a^4}{4} + a^4} = \sqrt{\frac{9a^4}{4}} = \frac{3a^2}{2}
\]

Tính độ dài của vector \( \| \overrightarrow{AB} \| \):
\[
\| \overrightarrow{AB} \| = \sqrt{\left(-\frac{a}{2}\right)^2 + a^2 + 0^2} = \sqrt{\frac{a^2}{4} + a^2} = \sqrt{\frac{5a^2}{4}} = \frac{\sqrt{5}}{2}a
\]

Cuối cùng, ta thay vào công thức để tìm khoảng cách:
\[
\text{Distance} = \frac{\frac{3a^2}{2}}{\frac{\sqrt{5}}{2}a} = \frac{3a}{\sqrt{5}} = \frac{3\sqrt{5}}{5}a
\]

Vậy khoảng cách từ điểm S đến đường thẳng BE là:
\[
\frac{3\sqrt{5}}{5}a
\]

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo