Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 2, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IA. Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử

----- Nội dung ảnh -----
Hãy giải thích điều đó dựa trên số liệu sau:

Câu 11: Có 3 nguyên tố X, Y, Z. Biết X ở chu kỳ 3, nhóm VIA; Y ở chu kỳ 2, nhóm VIIIA; Z ở chu kỳ 4, nhóm IA.

a) Viết cấu hình e. Cho biết số lớp e, số e trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử?
b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?
c) Cho biết tên mỗi nguyên tố.

Câu 12: Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ phân tích từng nguyên tố và viết cấu hình electron cũng như các thông tin yêu cầu.

### Câu 11:

**a) Viết cấu hình electron và số electron trên mỗi lớp của mỗi nguyên tử:**

1. **Nguyên tố X (chu kỳ 3, nhóm VIA):**
- Nguyên tố X là lưu huỳnh (S).
- Cấu hình electron: \( [Ne] 3s^2 3p^4 \)
- Số lớp electron: 3
- Số electron trên mỗi lớp:
- Lớp 1: 2 e
- Lớp 2: 8 e
- Lớp 3: 6 e

2. **Nguyên tố Y (chu kỳ 2, nhóm VIIA):**
- Nguyên tố Y là flo (F).
- Cấu hình electron: \( 1s^2 2s^2 2p^5 \)
- Số lớp electron: 2
- Số electron trên mỗi lớp:
- Lớp 1: 2 e
- Lớp 2: 7 e

3. **Nguyên tố Z (chu kỳ 4, nhóm IA):**
- Nguyên tố Z là kali (K).
- Cấu hình electron: \( [Ar] 4s^1 \)
- Số lớp electron: 4
- Số electron trên mỗi lớp:
- Lớp 1: 2 e
- Lớp 2: 8 e
- Lớp 3: 8 e
- Lớp 4: 1 e

### b) Nguyên tố nào là kim loại, phi kim, khí trơ? Vì sao?

- **X (lưu huỳnh)**: là phi kim, vì nó nằm trong nhóm VIA (nhóm của phi kim).
- **Y (flo)**: cũng là phi kim, nằm trong nhóm VIIA (nhóm của phi kim).
- **Z (kali)**: là kim loại, vì nó nằm trong nhóm IA (nhóm của kim loại kiềm).

### c) Cho biết tên nguyên tố.

- **X**: Lưu huỳnh (S)
- **Y**: Flo (F)
- **Z**: Kali (K)

### Câu 12:

**Nguyên tố R thuộc nhóm IIIA và có tổng số hạt cơ bản là 40.**

Để xác định nguyên tố R, chúng ta sẽ tính số proton, neutron và electron.

Tổng số hạt:
- Số hạt cơ bản = số proton + số neutron + số electron

Mặc định, số electron = số proton (đối với nguyên tố trung hòa), vì vậy:

- \( Z + N + Z = 40 \) (với Z = số proton, N = số neutron)
- => \( 2Z + N = 40 \)

Nguyên tố thuộc nhóm IIIA có số proton khoảng 13 (như nhôm Al) đến 31 (như thalium Tl).

Lấy ví dụ số nguyên tố là 13 (Al):
- \( Z = 13 \)
- \( N = 40 - (2 \times 13) = 14 \)
=> Chọn đúng

Nguyên tố R có thể là **Nhôm (Al)** với số proton = 13, số neutron = 14, tổng số hạt = 40.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo