LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một vật có khối lượng m = 1kg được kéo trên mặt sân nằm ngang bởi lực F hợp với phương ngang 2 = 60, độ lớn F-4√3 N (hình 1). Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là xu - Vĩ và ban đầu vật đứng yên. Lấy g = 10m/s

: Một vật có khối lượng m = 1kg được kéo trên mặt sân nằm ngang bởi lực F hợp với phương ngang 2 = 60, độ lớn F-4√3 N (hình 1). Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt phẳng ngang là xu - Vĩ và ban đầu vật đứng yên. Lấy g = 10m/s, a. Tình gia tốc chuyển động của vật. Hình 1 b. Sau thời gian 7 - 32 (kể từ khi bắt đầu chuyển động) thì thôi tác dụng lực kéo F. Tính tổng quãng đường mà vật đi từ khi bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại c. Thay đổi lực kéo ở thì thấy vật chuyển động thẳng đều. Để lực F có giá trị nhỏ nhất thì góc a phải bằng bao nhiêu?
0 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng bước theo yêu cầu.

### a. Tính gia tốc chuyển động của vật.

Đầu tiên, ta phân tích lực tác dụng lên vật:

1. Lực kéo \( F \) có độ lớn \( F = 4\sqrt{3} \) N và hợp với phương ngang một góc \( \theta = 60^\circ \).
2. Phân tích lực kéo, ta có:
- Thành phần theo phương ngang:
\[ F_x = F \cdot \cos(\theta) = 4\sqrt{3} \cdot \cos(60^\circ) = 4\sqrt{3} \cdot \frac{1}{2} = 2\sqrt{3} \text{ N} \]
- Thành phần theo phương đứng:
\[ F_y = F \cdot \sin(\theta) = 4\sqrt{3} \cdot \sin(60^\circ) = 4\sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 6 \text{ N} \]

3. Lực tác động lên vật:
- Lực nặng: \( P = m \cdot g = 1 \cdot 10 = 10 \) N.
- Lực bình thường: \( N = P - F_y = 10 - 6 = 4 \) N.
- Lực ma sát \( F_{m} = \mu N \) (với \( \mu \) giả sử chưa biết).

4. Lực ma sát có trị số:
\[
F_{m} = \mu \cdot 4
\]

5. Tổng lực tác dụng theo phương ngang:
\[
F_{net} = F_x - F_{m} = 2\sqrt{3} - \mu \cdot 4
\]

6. Áp dụng định luật II Newton:
\[
F_{net} = m \cdot a \implies 2\sqrt{3} - \mu \cdot 4 = 1 \cdot a
\]
\[
a = 2\sqrt{3} - \mu \cdot 4
\]

### b. Tính tổng quãng đường mà vật đi từ khi bắt đầu chuyển động cho đến khi dừng lại.

Sau 7 giây, lực kéo \( F \) được ngừng tác dụng. Tại thời điểm này, vật đang di chuyển với vận tốc \( v \).

1. Vận tốc \( v \) sau \( t = 7 \) giây:
\[
v = a \cdot t = (2\sqrt{3} - \mu \cdot 4) \cdot 7
\]

2. Khi dừng lại, vật sẽ chậm lại dưới tác dụng của lực ma sát:
\[
F_{m} = \mu \cdot 4
\]
Vận tốc \( v \) sẽ giảm dần cho đến khi dừng lại, tức là sử dụng công thức:
\[
v^2 = v_{0}^2 - 2a_{m}d \quad (v_{0} = v, a_{m} = \text{độ lớn của lực ma sát})
\]
Với \( a_{m} = \frac{F_{m}}{m} = \frac{\mu \cdot 4}{1} = 4\mu \).

Thay vào công thức:
\[
0 = v^2 - 2 \cdot 4\mu \cdot d
\]
\[
d = \frac{v^2}{8\mu}
\]

3. Tổng quãng đường \( S \) là:
\[
S = 0.5 \cdot a \cdot t^2 + d = 0.5 \cdot (2\sqrt{3} - \mu \cdot 4) \cdot 7^2 + \frac{((2\sqrt{3} - \mu \cdot 4) \cdot 7)^2}{8\mu}
\]

### c. Tính giá trị nhỏ nhất của lực F khi vật chuyển động thẳng đều.

Khi vật chuyển động thẳng đều, có nghĩa là gia tốc \( a = 0 \):
\[
2\sqrt{3} - \mu \cdot 4 = 0 \implies \mu = \frac{2\sqrt{3}}{4} = \frac{\sqrt{3}}{2}
\]
Lực kéo tối thiểu:
\[
F_{min} = \frac{F_{m}}{\mu} = \mu \cdot 4 = \sqrt{3} \quad (\text{với } \mu = \frac{\sqrt{3}}{2})
\]

Cuối cùng, góc \( \theta \) tại đó lực kéo nhỏ nhất là:
\[
\cos(\theta) = \frac{2\sqrt{3}}{F_{min}}
\]

Khi \( F \) tối thiểu, lực kéo cần phải có:
\[
\tan(\theta) = \frac{\sin(60^\circ)}{\cos(60^\circ)} \quad \Rightarrow \theta = 60^{\circ}
\]

Vậy:
- **Gia tốc:** \( a = 2\sqrt{3} - 4\mu \).
- **Quá trình dừng:** Tinh quãng đường \( S \) như ở trên.
- **Góc α để lực F nhỏ nhất:** Là 60 độ.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 11 mới nhất
Trắc nghiệm Vật lý Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư