Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trục căn thức ở mẫu

2. Trục căn thức ở mẫu :
a) 6/(sqrt(3))
b) 8/(5sqrt(2))
c) 1/(sqrt(a))
d) (sqrt(3) - 3)/(sqrt(3) - 1)
e) (a - sqrt(a))/(sqrt(a) - 1)
g) (1 - z * sqrt(a) + a)/(1 - sqrt(a))
h) 3/(sqrt(5) - sqrt(2))
i) (sqrt(2) + 1)/(sqrt(2) - 1)
k) (sqrt(5) - sqrt(3))/(sqrt(5) + sqrt(3))
l) (1 + sqrt(a ^ 3))/(1 + sqrt(a))
m) (1 - a * sqrt(a))/(1 - sqrt(a))
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
31
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để trục căn thức ở mẫu của các biểu thức đã cho, chúng ta sẽ nhân cả tử và mẫu với phần liên hợp của mẫu. Dưới đây là cách trục căn thức cho từng trường hợp:

a) \( \frac{6}{\sqrt{3}} \)

Nhân tử và mẫu với \( \frac{\sqrt{3}}{\sqrt{3}} \):
\[
\frac{6 \sqrt{3}}{3} = 2 \sqrt{3}
\]

b) \( \frac{8}{5\sqrt{2}} \)

Nhân tử và mẫu với \( \frac{\sqrt{2}}{\sqrt{2}} \):
\[
\frac{8\sqrt{2}}{10} = \frac{4\sqrt{2}}{5}
\]

c) \( \frac{1}{\sqrt{a}} \)

Nhân tử và mẫu với \( \frac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}} \):
\[
\frac{\sqrt{a}}{a}
\]

d) \( \frac{\sqrt{3} - 3}{\sqrt{3} - 1} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( \sqrt{3} + 1 \):
\[
\frac{(\sqrt{3} - 3)(\sqrt{3} + 1)}{(\sqrt{3} - 1)(\sqrt{3} + 1)} = \frac{3 - 3\sqrt{3} - 3 + 3}{3 - 1} = \frac{-3\sqrt{3}}{2} = -\frac{3\sqrt{3}}{2}
\]

e) \( \frac{a - \sqrt{a}}{\sqrt{a} - 1} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( \sqrt{a} + 1 \):
\[
\frac{(a - \sqrt{a})(\sqrt{a} + 1)}{(\sqrt{a} - 1)(\sqrt{a} + 1)} = \frac{a\sqrt{a} + a - \sqrt{a}^2 - \sqrt{a}}{a - 1} = \frac{a\sqrt{a} + a - a - \sqrt{a}}{a - 1} = \frac{a\sqrt{a} - \sqrt{a}}{a - 1}
\]

g) \( \frac{1 - z \sqrt{a} + a}{1 - \sqrt{a}} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( 1 + \sqrt{a} \):
\[
\frac{(1 - z \sqrt{a} + a)(1 + \sqrt{a})}{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})} = \frac{(1 - z \sqrt{a} + 2a - z a)}{1 - a}
\]

h) \( \frac{3}{\sqrt{5} - \sqrt{2}} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( \sqrt{5} + \sqrt{2} \):
\[
\frac{3(\sqrt{5} + \sqrt{2})}{3} = \sqrt{5} + \sqrt{2}
\]

i) \( \frac{\sqrt{2} + 1}{\sqrt{2} - 1} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( \sqrt{2} + 1 \):
\[
\frac{(\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2} + 1)}{(\sqrt{2} - 1)(\sqrt{2} + 1)} = \frac{2 + 2\sqrt{2}}{1} = 2 + 2\sqrt{2}
\]

k) \( \frac{\sqrt{5} - \sqrt{3}}{\sqrt{5} + \sqrt{3}} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( \sqrt{5} - \sqrt{3} \):
\[
\frac{(\sqrt{5} - \sqrt{3})(\sqrt{5} - \sqrt{3})}{(\sqrt{5} + \sqrt{3})(\sqrt{5} - \sqrt{3})} = \frac{5 - 2\sqrt{15} + 3}{2} = \frac{8 - 2\sqrt{15}}{2} = 4 - \sqrt{15}
\]

l) \( \frac{1 + \sqrt{a^3}}{1 + \sqrt{a}} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( 1 - \sqrt{a} \):
\[
\frac{(1 + \sqrt{a^3})(1 - \sqrt{a})}{(1 + \sqrt{a})(1 - \sqrt{a})} = \frac{1 - \sqrt{a} + a^{3/2} - a}{1 - a} = \frac{a^{3/2} - \sqrt{a}}{1 - a}
\]

m) \( \frac{1 - a \sqrt{a}}{1 - \sqrt{a}} \)

Nhân tử và mẫu với liên hợp của mẫu \( 1 + \sqrt{a} \):
\[
\frac{(1 - a \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})}{(1 - \sqrt{a})(1 + \sqrt{a})} = \frac{1 + \sqrt{a} - a\sqrt{a} - a}{1 - a}
\]

Vậy các biểu thức đã trục căn thức ở mẫu như trên.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×