LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu tất cả các đơn vị trong lưu trữ thông tin

nêu tất cả các đơn vị trong lưu trữ thông tin
2 trả lời
Hỏi chi tiết
77
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Trong lưu trữ thông tin, có nhiều đơn vị khác nhau được sử dụng để đo lường kích thước và dung lượng dữ liệu. Dưới đây là danh sách các đơn vị phổ biến:

1. **Bit (b)**: Đơn vị nhỏ nhất trong lưu trữ thông tin, có thể lưu trữ một trong hai giá trị (0 hoặc 1).

2. **Byte (B)**: Một byte thường bằng 8 bit. Đây là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin.

3. **Kilobyte (KB)**: 1 KB = 1,024 Bytes.

4. **Megabyte (MB)**: 1 MB = 1,024 KB = 1,048,576 Bytes.

5. **Gigabyte (GB)**: 1 GB = 1,024 MB = 1,073,741,824 Bytes.

6. **Terabyte (TB)**: 1 TB = 1,024 GB = 1,099,511,627,776 Bytes.

7. **Petabyte (PB)**: 1 PB = 1,024 TB = 1,125,899,906,842,624 Bytes.

8. **Exabyte (EB)**: 1 EB = 1,024 PB = 1,152,921,504,606,846,976 Bytes.

9. **Zettabyte (ZB)**: 1 ZB = 1,024 EB = 1,180,591,620,717,411,303,424 Bytes.

10. **Yottabyte (YB)**: 1 YB = 1,024 ZB = 1,208,925,819,614,629,173,643,264 Bytes.

Ngoài các đơn vị trên, một số tổ chức cũng sử dụng các đơn vị theo hệ thập phân (thay vì hệ nhị phân) để đo lường dung lượng lưu trữ, trong đó:

- 1 KB = 1,000 Bytes
- 1 MB = 1,000 KB
- 1 GB = 1,000 MB
- 1 TB = 1,000 GB, v.v.

Điều này thường được sử dụng trong các sản phẩm lưu trữ thương mại như ổ đĩa cứng và thẻ nhớ. Những đơn vị này giúp người sử dụng dễ dàng hiểu và quản lý dữ liệu không gian lưu trữ.
1
0
Minh Khuê
20/10 12:13:50
+5đ tặng

Trong lưu trữ thông tin, các đơn vị cơ bản thường được xếp theo một hệ thống phân cấp từ nhỏ nhất đến lớn nhất như sau:

  1. Bit (Binary Digit): Đơn vị nhỏ nhất của thông tin trong máy tính, có hai giá trị là 0 hoặc 1.

  2. Byte: 1 Byte = 8 bit. Đây là đơn vị cơ bản để lưu trữ dữ liệu, thường được sử dụng để biểu diễn một ký tự trong văn bản (chẳng hạn như chữ cái hoặc số).

  3. Kilobyte (KB): 1 KB = 1024 Bytes. Đây là đơn vị thường dùng để đo kích thước của các tệp tin nhỏ, chẳng hạn như tài liệu văn bản, hình ảnh nhỏ.

  4. Megabyte (MB): 1 MB = 1024 KB = 1,048,576 Bytes. Thường được sử dụng để đo kích thước của các tệp như hình ảnh độ phân giải cao, video ngắn, hoặc các ứng dụng phần mềm.

  5. Gigabyte (GB): 1 GB = 1024 MB = 1,073,741,824 Bytes. Đơn vị này thường dùng để đo dung lượng bộ nhớ RAM hoặc dung lượng ổ cứng.

  6. Terabyte (TB): 1 TB = 1024 GB = 1,099,511,627,776 Bytes. Đây là đơn vị thường được sử dụng để đo dung lượng ổ cứng lớn, các hệ thống lưu trữ dữ liệu hoặc cơ sở dữ liệu lớn.

  7. Petabyte (PB): 1 PB = 1024 TB = 1,125,899,906,842,624 Bytes. Thường dùng để đo kích thước của các trung tâm dữ liệu lớn hoặc các kho lưu trữ dữ liệu đám mây.

  8. Exabyte (EB): 1 EB = 1024 PB = 1,152,921,504,606,846,976 Bytes. Được sử dụng trong các lĩnh vực có yêu cầu lưu trữ và xử lý dữ liệu cực lớn, như các công ty công nghệ và tổ chức nghiên cứu.

  9. Zettabyte (ZB): 1 ZB = 1024 EB = 1,180,591,620,717,411,303,424 Bytes. Được sử dụng để đo dung lượng lưu trữ cực kỳ lớn, chẳng hạn như lượng dữ liệu toàn cầu.

  10. Yottabyte (YB): 1 YB = 1024 ZB = 1,208,925,819,614,629,174,706,176 Bytes. Đây là đơn vị lớn nhất hiện nay trong hệ thống đo lường dung lượng lưu trữ thông tin.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Vũ Bảo
05/11 12:37:54
TB GB MB KB B nha bạnnnnnnnnnn

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Tin học Lớp 6 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư