36.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “when” diễn tả hai hành động cắt nhau trong quá khứ: When + S + V2/ed, S + was / were + V-ing.
While a group of tourists was walking in the mountains, they found an ancient tomb.
Tạm dịch: Trong khi một nhóm du khách đang đi dạo trên núi, họ tìm thấy một ngôi mộ cổ.
Đáp án: When a group of tourists found an ancient tomb, they were walking in the mountains.
(Khi một nhóm du khách tìm thấy một ngôi mộ cổ, họ đang đi dạo trên núi.)
37.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn động từ thường chủ ngữ số ít ở dạng khẳng định: S + Vs/es.
a lot of (nhiều) theo sau là một danh từ đếm được số nhiều.
The Imperial Citadel of Thăng Long is a popular tourist attraction.
Tạm dịch: Hoàng thành Thăng Long là một điểm thu hút khách du lịch.
Đáp án: The imperial Citadel Thang Long attracts a lot of tourists.
(Hoàng thành Thăng Long thu hút rất nhiều khách du lịch.)
38.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu với “find” (nhận thấy): S + find / found + O + ADJ.
- mazed (adj): ngạc nhiên (dùng để diễn tả cảm xúc của chủ thể)
- amazing (adj): ngạc nhiên (dùng để diễn tả bản chất của chủ thể)
Lots of foreign tourists were amazed by Vietnamese filtered coffee.
Tạm dịch: Rất nhiều du khách nước ngoài ngạc nhiên trước cà phê phin của Việt Nam.
Đáp án: Lots of foreign tourists found Vietnamese filtered coffee amazing.
(Rất nhiều du khách nước ngoài thấy cà phê phin của Việt Nam thật tuyệt vời.)
39.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
Cấu trúc viết câu ở thì hiện tại đơn với “apologise” (xin lỗi) chủ ngữ số ít: S + apologise + FOR + V-ing (xin lỗi vì điều gì)
Trevor often comes home late, so he often says 'sorry' for that.
Tạm dịch: Trevor thường về nhà muộn nên thường nói “xin lỗi” vì điều đó.
Đáp án: Trevor often apologises for coming home late.
(Trevor thường xin lỗi vì về nhà muộn.)
40.
Kiến thức: Cấu trúc tương đương
Giải thích:
- Cấu trúc viết câu với thì hiện tại đơn chủ ngữ số nhiều “parents” (cha mẹ): S + Vo.
- Theo sau “feel” (cảm thấy) cần một tính từ.
- Theo sau tính từ cần một động từ ở dạng TO Vo (nguyên thể).
Nigel's parents sometimes feel really angry, but they can't do anything to make him listen to them.
Tạm dịch: Cha mẹ của Nigel đôi khi cảm thấy rất tức giận nhưng họ không thể làm gì để khiến cậu nghe lời họ.
Đáp án: Nigel’s parents sometimes feel powerless to make him listen to them.
(Cha mẹ của Nigel đôi khi cảm thấy bất lực trong việc bắt cậu phải nghe lời họ.)