Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau và chỉ rõ loại phản ứng:

Câu 1: (2 điểm)
Viết phương trình hóa học cho các phản ứng sau và chỉ rõ loại phản ứng:

Axit clohidric tác dụng với natri hydroxide.
Đốt cháy methanol trong oxi.
Phản ứng giữa canxi và nước.
Câu 2: (3 điểm)
Cho 3,2 gam nhôm tác dụng với dung dịch HCl. Tính khối lượng H2 (điều kiện tiêu chuẩn) sinh ra và khối lượng dung dịch HCl đã dùng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 3: (3 điểm)
Nêu khái niệm về chất điện li và không điện li. Cho ví dụ và giải thích sự dẫn điện của dung dịch các chất này.

Câu 4: (4 điểm)
Cho các hợp chất sau:

CH3COOH
C2H5OH
H2SO4
NaCl
a) Phân loại các hợp chất trên theo độ mạnh của axit và bazơ.
b) Viết phương trình phản ứng giữa axit axetic và natri hidroxit, giải thích sự hình thành sản phẩm.
Câu 5: (3 điểm)
Giải thích hiện tượng và viết phương trình hóa học cho phản ứng xảy ra khi:

Đổ nước vào cốc đựng bột canxi oxit.
Cho bột sắt vào dung dịch đồng(II) sulfat.
Câu 6: (2 điểm)
Trình bày các phương pháp tinh chế nước muối.

Câu 7: (3 điểm)
Tính pH của dung dịch HCl 0,01M và dung dịch NaOH 0,01M. So sánh pH của hai dung dịch này
2 trả lời
Hỏi chi tiết
53
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là các phản ứng hóa học, dữ liệu và giải thích cho các câu hỏi từ Câu 1 đến Câu 7:

### Câu 1:
1. **Axit clohidric tác dụng với natri hydroxide:**
- Phương trình phản ứng:
\[
\text{HCl} + \text{NaOH} \rightarrow \text{NaCl} + \text{H}_2\text{O}
\]
- Loại phản ứng: Phản ứng trung hòa (axit + bazơ).

2. **Đốt cháy methanol trong oxi:**
- Phương trình phản ứng:
\[
2 \text{CH}_3\text{OH} + 3 \text{O}_2 \rightarrow 2 \text{CO}_2 + 4 \text{H}_2\text{O}
\]
- Loại phản ứng: Phản ứng oxi hóa.

3. **Phản ứng giữa canxi và nước:**
- Phương trình phản ứng:
\[
\text{Ca} + 2 \text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{Ca(OH)}_2 + \text{H}_2
\]
- Loại phản ứng: Phản ứng giữa kim loại và nước.

### Câu 2:
- Phương trình phản ứng:
\[
2 \text{Al} + 6 \text{HCl} \rightarrow 2 \text{AlCl}_3 + 3 \text{H}_2
\]

- Tính số mol nhôm:
\[
n(\text{Al}) = \frac{3,2 \text{ g}}{27 \text{ g/mol}} \approx 0,1185 \text{ mol}
\]

- Theo phương trình phản ứng, số mol \(H_2\) sinh ra là:
\[
n(\text{H}_2) = \frac{3}{2} n(\text{Al}) = \frac{3}{2} \times 0,1185 \approx 0,1777 \text{ mol}
\]

- Khối lượng \(H_2\) sinh ra:
\[
m(\text{H}_2) = n(\text{H}_2) \times 2 \text{ g/mol} = 0,1777 \times 2 \approx 0,3554 \text{ g}
\]

- Khối lượng HCl đã dùng:
\[
n(\text{HCl}) = 3 \times n(\text{Al}) = 3 \times 0,1185 \approx 0,3555 \text{ mol}
\]
\[
m(\text{HCl}) = n(\text{HCl}) \times 36,5 \text{ g/mol} \approx 0,3555 \times 36,5 \approx 12,97 \text{ g}
\]

### Câu 3:
- **Chất điện li:** Là những hợp chất khi tan trong nước phân ly thành ion, dẫn điện tốt. Ví dụ: NaCl phân ly thành Na⁺ và Cl⁻.
- **Chất không điện li:** Là những hợp chất không phân ly thành ion trong dung dịch, không dẫn điện. Ví dụ: đường (C₁₂H₂₂O₁₁) không phân ly thành ion trong nước.

**Giải thích:** Chất điện li dẫn điện nhờ sự di chuyển của các ion. Chất không điện li không có ion di chuyển nên không dẫn điện.

### Câu 4:
a) Phân loại theo độ mạnh:
- Axit mạnh: H₂SO₄
- Axit yếu: CH₃COOH
- Bazơ yếu: C₂H₅OH (không phải là bazơ mạnh như NaOH)
- Muối: NaCl (không phân loại vào axit/bazơ).

b) Phương trình phản ứng giữa axit axetic và natri hidroxit:
\[
\text{CH}_3\text{COOH} + \text{NaOH} \rightarrow \text{CH}_3\text{COONa} + \text{H}_2\text{O}
\]
**Giải thích:** Axit axetic (CH₃COOH) phản ứng với natri hydroxide (NaOH) để tạo thành muối natri axetat (CH₃COONa) và nước (H₂O) thông qua phản ứng trung hòa.

### Câu 5:
- **Đổ nước vào bột canxi oxit:**
\[
\text{CaO} + \text{H}_2\text{O} \rightarrow \text{Ca(OH)}_2
\]
**Giải thích:** Canxi oxit (vôi sống) tác dụng với nước để tạo ra canxi hidroxit (vôi tôi), sinh nhiệt.

- **Cho bột sắt vào dung dịch đồng(II) sulfat:**
\[
\text{Fe} + \text{CuSO}_4 \rightarrow \text{FeSO}_4 + \text{Cu}
\]
**Giải thích:** Sắt (Fe) có tính khử mạnh hơn đồng (Cu) nên nó sẽ chiếm vị trí của đồng trong dung dịch đồng(II) sulfat, tạo ra sắt(II) sulfat và giải phóng đồng.

### Câu 6:
- **Các phương pháp tinh chế nước muối:**
1. **Kết tinh:** Làm bay hơi nước để thu được tinh thể muối.
2. **Lọc:** Nếu nước muối có chất không hòa tan, dùng bộ lọc để tách.
3. **Tinh chế bằng chưng cất:** Đun nước muối để bay hơi, thu lại nước nguyên chất và muối tinh.

### Câu 7:
- Tính pH của dung dịch HCl 0,01 M:
\[
\text{pH} = -\log{[H^+]} = -\log{0,01} = 2
\]

- Tính pH của dung dịch NaOH 0,01 M:
\[
\text{pOH} = -\log{[OH^-]} = -\log{0,01} = 2 \Rightarrow \text{pH} = 14 - \text{pOH} = 14 - 2 = 12
\]

- **So sánh pH:** pH của dung dịch HCl là 2 (axit mạnh) và pH của dung dịch NaOH là 12 (bazơ mạnh). NaOH có pH cao hơn, cho thấy nó là dung dịch kiềm, trong khi HCl là dung dịch axit.
1
1
Quyên
24/10 21:29:16
+5đ tặng
Câu 1: Viết phương trình hóa học
  • Axit clohidric tác dụng với natri hydroxide:

    • Phương trình: HCl + NaOH → NaCl + H₂O
    • Loại phản ứng: Phản ứng trung hòa (axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước)
  • Đốt cháy methanol trong oxi:

    • Phương trình: 2CH₃OH + 3O₂ → 2CO₂ + 4H₂O
    • Loại phản ứng: Phản ứng oxi hóa - khử (methanol bị oxi hóa, oxi bị khử)
  • Phản ứng giữa canxi và nước:

    • Phương trình: Ca + 2H₂O → Ca(OH)₂ + H₂
    • Loại phản ứng: Phản ứng thế (kim loại hoạt động đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối)
Câu 2: Tính toán lượng chất
  • Phương trình phản ứng: 2Al + 6HCl → 2AlCl₃ + 3H₂
  • Tính số mol Al: n(Al) = 3.2g / 27g/mol = 0.12 mol
  • Tính số mol H₂: Theo phương trình, n(H₂) = 3/2 * n(Al) = 0.18 mol
  • Tính khối lượng H₂: m(H₂) = 0.18 mol * 2g/mol = 0.36g
  • Tính số mol HCl: n(HCl) = 3 * n(Al) = 0.36 mol
  • Giả sử HCl 100%: m(HCl) = 0.36 mol * 36.5g/mol = 13.14g
  • Khối lượng dung dịch HCl: (Giả sử dung dịch HCl có khối lượng riêng D = 1 g/ml) V(HCl) = n(HCl) / C(M) (C(M) là nồng độ mol/l của dung dịch HCl, cần cho thêm dữ liệu) m(dd HCl) = V(HCl) * D

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
24/10 21:29:25
+4đ tặng

Câu 1: Viết phương trình hóa học
  • Axit clohidric tác dụng với natri hydroxide:

    • Phương trình: HCl + NaOH -> NaCl + H₂O
    • Loại phản ứng: Phản ứng trung hòa (axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước)
  • Đốt cháy methanol trong oxi:

    • Phương trình: CH₃OH + 1.5O₂ -> CO₂ + 2H₂O
    • Loại phản ứng: Phản ứng oxi hóa - khử (methanol bị oxi hóa, oxi bị khử)
  • Phản ứng giữa canxi và nước:

    • Phương trình: Ca + 2H₂O -> Ca(OH)₂ + H₂
    • Loại phản ứng: Phản ứng thế (kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối)
Câu 2: Tính toán lượng chất
  • Phương trình: 2Al + 6HCl -> 2AlCl₃ + 3H₂
  • Tính số mol Al: n(Al) = 3.2g / 27g/mol = 0.12 mol
  • Tính số mol H₂: Theo phương trình, n(H₂) = 1.5 * n(Al) = 0.18 mol
  • Tính khối lượng H₂: m(H₂) = 0.18 mol * 2g/mol = 0.36g
  • Tính số mol HCl: Theo phương trình, n(HCl) = 3 * n(Al) = 0.36 mol
  • Tính khối lượng HCl: m(HCl) = 0.36 mol * 36.5g/mol = 13.14g
  • Tính khối lượng dung dịch HCl: (Giả sử dung dịch HCl có nồng độ 10%)
    • m(dd HCl) = m(HCl) / C% = 13.14g / 10% = 131.4g

Đáp số: Khối lượng H₂ sinh ra: 0.36g; Khối lượng dung dịch HCl đã dùng: 131.4g

Câu 3: Chất điện li và không điện li
  • Chất điện li: Là chất khi hòa tan trong nước phân li ra ion.
    • Ví dụ: NaCl, HCl, NaOH
    • Dung dịch của các chất điện li dẫn điện được do sự di chuyển của các ion.
  • Chất không điện li: Là chất khi hòa tan trong nước không phân li ra ion.
    • Ví dụ: đường, rượu etylic
    • Dung dịch của các chất không điện li không dẫn điện.
Câu 4: Phân loại và phản ứng
  • Phân loại:
    • Axit mạnh: H₂SO₄
    • Axit yếu: CH₃COOH
    • Bazơ mạnh: NaOH
    • Chất trung tính: C₂H₅OH, NaCl
  • Phản ứng giữa axit axetic và natri hidroxit:
    • Phương trình: CH₃COOH + NaOH -> CH₃COONa + H₂O
    • Giải thích: Ion H⁺ từ axit kết hợp với ion OH⁻ từ bazơ tạo thành nước, còn lại ion CH₃COO⁻ và Na⁺ kết hợp tạo muối natri axetat.
Câu 5: Giải thích hiện tượng
  • Đổ nước vào cốc đựng bột canxi oxit:
    • Hiện tượng: Bột tan, dung dịch nóng lên, có khí thoát ra.
    • Phương trình: CaO + H₂O -> Ca(OH)₂
  • Cho bột sắt vào dung dịch đồng(II) sulfat:
    • Hiện tượng: Bột sắt tan dần, dung dịch chuyển màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào thanh sắt.
    • Phương trình: Fe + CuSO₄ -> FeSO₄ + Cu
Câu 6: Phương pháp tinh chế nước muối
  • **Phương pháp bay hơi: ** Đun nóng dung dịch nước muối, nước bay hơi, thu được muối kết tinh.
  • Phương pháp chưng cất: Đun nóng dung dịch nước muối, hơi nước ngưng tụ thành nước tinh khiết, muối còn lại trong bình.
  • Phương pháp kết tinh lại: Làm lạnh dung dịch nước muối bão hòa, muối sẽ kết tinh tách ra khỏi dung dịch.
Câu 7: Tính pH
  • pH của dung dịch HCl 0.01M:
    • HCl là axit mạnh, điện li hoàn toàn.
    • [H⁺] = 0.01M
    • pH = -log[H⁺] = -log(0.01) = 2
  • pH của dung dịch NaOH 0.01M:
    • NaOH là bazơ mạnh, điện li hoàn toàn.
    • [OH⁻] = 0.01M
    • pOH = -log[OH⁻] = -log(0.01) = 2
    • pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư