Câu 1: Viết phương trình hóa học
Axit clohidric tác dụng với natri hydroxide:
- Phương trình: HCl + NaOH -> NaCl + H₂O
- Loại phản ứng: Phản ứng trung hòa (axit tác dụng với bazơ tạo muối và nước)
Đốt cháy methanol trong oxi:
- Phương trình: CH₃OH + 1.5O₂ -> CO₂ + 2H₂O
- Loại phản ứng: Phản ứng oxi hóa - khử (methanol bị oxi hóa, oxi bị khử)
Phản ứng giữa canxi và nước:
- Phương trình: Ca + 2H₂O -> Ca(OH)₂ + H₂
- Loại phản ứng: Phản ứng thế (kim loại hoạt động mạnh hơn đẩy kim loại yếu hơn ra khỏi dung dịch muối)
Câu 2: Tính toán lượng chất
- Phương trình: 2Al + 6HCl -> 2AlCl₃ + 3H₂
- Tính số mol Al: n(Al) = 3.2g / 27g/mol = 0.12 mol
- Tính số mol H₂: Theo phương trình, n(H₂) = 1.5 * n(Al) = 0.18 mol
- Tính khối lượng H₂: m(H₂) = 0.18 mol * 2g/mol = 0.36g
- Tính số mol HCl: Theo phương trình, n(HCl) = 3 * n(Al) = 0.36 mol
- Tính khối lượng HCl: m(HCl) = 0.36 mol * 36.5g/mol = 13.14g
- Tính khối lượng dung dịch HCl: (Giả sử dung dịch HCl có nồng độ 10%)
- m(dd HCl) = m(HCl) / C% = 13.14g / 10% = 131.4g
Đáp số: Khối lượng H₂ sinh ra: 0.36g; Khối lượng dung dịch HCl đã dùng: 131.4g
Câu 3: Chất điện li và không điện li
- Chất điện li: Là chất khi hòa tan trong nước phân li ra ion.
- Ví dụ: NaCl, HCl, NaOH
- Dung dịch của các chất điện li dẫn điện được do sự di chuyển của các ion.
- Chất không điện li: Là chất khi hòa tan trong nước không phân li ra ion.
- Ví dụ: đường, rượu etylic
- Dung dịch của các chất không điện li không dẫn điện.
Câu 4: Phân loại và phản ứng
- Phân loại:
- Axit mạnh: H₂SO₄
- Axit yếu: CH₃COOH
- Bazơ mạnh: NaOH
- Chất trung tính: C₂H₅OH, NaCl
- Phản ứng giữa axit axetic và natri hidroxit:
- Phương trình: CH₃COOH + NaOH -> CH₃COONa + H₂O
- Giải thích: Ion H⁺ từ axit kết hợp với ion OH⁻ từ bazơ tạo thành nước, còn lại ion CH₃COO⁻ và Na⁺ kết hợp tạo muối natri axetat.
Câu 5: Giải thích hiện tượng
- Đổ nước vào cốc đựng bột canxi oxit:
- Hiện tượng: Bột tan, dung dịch nóng lên, có khí thoát ra.
- Phương trình: CaO + H₂O -> Ca(OH)₂
- Cho bột sắt vào dung dịch đồng(II) sulfat:
- Hiện tượng: Bột sắt tan dần, dung dịch chuyển màu xanh lam nhạt dần, có chất rắn màu đỏ bám vào thanh sắt.
- Phương trình: Fe + CuSO₄ -> FeSO₄ + Cu
Câu 6: Phương pháp tinh chế nước muối
- **Phương pháp bay hơi: ** Đun nóng dung dịch nước muối, nước bay hơi, thu được muối kết tinh.
- Phương pháp chưng cất: Đun nóng dung dịch nước muối, hơi nước ngưng tụ thành nước tinh khiết, muối còn lại trong bình.
- Phương pháp kết tinh lại: Làm lạnh dung dịch nước muối bão hòa, muối sẽ kết tinh tách ra khỏi dung dịch.
Câu 7: Tính pH
- pH của dung dịch HCl 0.01M:
- HCl là axit mạnh, điện li hoàn toàn.
- [H⁺] = 0.01M
- pH = -log[H⁺] = -log(0.01) = 2
- pH của dung dịch NaOH 0.01M:
- NaOH là bazơ mạnh, điện li hoàn toàn.
- [OH⁻] = 0.01M
- pOH = -log[OH⁻] = -log(0.01) = 2
- pH = 14 - pOH = 14 - 2 = 12