PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1:Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai khi nói tế bào?
a) Tế bào được xem là cấp độ tổ chức sống cơ bản. Vì tế bào là cấp độ tổ chức nhỏ nhất có thể thực hiện đầy đủ các chức năng sống cơ bản.
b) Mọi cơ thể sống đều được cấu tạo từ tế bào và tế bào có thể tự nhiên sinh ra.
c) Tế bào là cấp tổ chức sống cơ bản. Vì mọi cơ thể sống đều có nhiều tế bào.
d) Mọi tế bào đều khả năng có trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng, sinh trưởng và phát triển, sinh sản, cảm ứng, có khả năng tự điều chỉnh, thích nghi với môi trường sống.
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về đặc điểm của nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu?
a) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác.
b) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật.
c) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể.
d) Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây.
Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về hợp chất hữu cơ trong cơ thể sống sau đây?
a) Là một amino acid.
b) Một amino acid gồm một nguyên tử carbon trung tâm liên kết một nhóm amino (-NH2), một nhóm carboxyl (-COOH), một nguyên tử H và nhóm R (khác nhau cho 20 loại aa).
c) Đơn phân cấu tạo nhiều hợp chất carbohydrate.
d) Có tối đa 20 loại amino acid và góp phần tạo ra vô số phân tử carbohydrate.
Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai ?
A. Chức năng chính của mỡ là dự trữ năng lượng cho tế bào.
B. Chức năng chính của phospholipid trong tế bào là nhận biết và truyền tin.
C. Protein cấu tạo theo nguyên tắc đa phận, mỗi đơn phân là một amino acid.
D. Protein được tổng hợp dựa trên khuôn mẫu của mRNA .
Mỗi nhận định sau là đúng hay sai khi nói về nguyên tố hóa học cấu tạo nên cơ thể sống?
A. Có khoảng 25 nguyên tố cấu tạo nên cơ thể sống.
B. Có 2 loại nguyên tố: nguyến tố đa lượng và nguyên tố vi lượng.
C. Các nguyên tố chỉ tham gia cấu tạo nên các đại phân tử sinh học.
D. Carbon là các nguyên tố đặc biệt quan trọng cấu trúc nên các đại phân tử hữu cơ.
Xét các nhận định sau về ATP:
A. Liên kết P - P ở trong phân tử ATP là liên kết cao năng.
B. Năng lượng tích trữ trong các phân tử ATP là nhiệt năng.
C. Phân tử ATP có cấu tạo gồm: adenine, đường ribose và hai nhóm phosphate.
D. ATP là đồng tiền năng lượng tế bào.
PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1:Cho các nguyên tố: Fe, Ca, C, H, N, P, Cl, O, K, S, Mg, Zn, Cu, Ni. Có bao nhiêu nguyên tố là nguyên tố đa lượng?
ĐÁP ÁN:
Cho các ý dưới đây, có bao nhiêu ý là vai trò của nước đối với tế bào?
- Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất.
- Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào.
- Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh.
- Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh.
- Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động.
ĐÁP ÁN:
Hình sau đây mô tả những cấu trúc sinh học trong tế bào nhân sơ:
Một học sinh đã đưa ra các nhận định sau:
- Phần lớn gene trên [1] tổng hợp RNA hoặc protein.
- Một số ít trình tự DNA ở [1] làm nhiệm vụ điều hòa (promoter)
- [1] là phân tử DNA plasmid.
- [2] là phân tử DNA vùng nhân.
- Cấu trúc [1] trong mỗi tế bào chỉ có 1 phân tử.
- Các gene liên quan về chức năng trên [1] thường tập trung thành cụm (operon).
Có bao nhiêu nhận định đúng về hình này?
ĐÁP ÁN:
Dựa vào hình, có bao nhiêu thực phẩm giàu sau đây giàu thành phần này?
Thịt bò, thịt lợn, trứng gà, trứng vịt, trứng cá hồi, Cá mè, cá trắm, cơm trắng.
ĐÁP ÁN:
Đơn phân của các phân tử sinh học sau đây là amono acid (aa). Hình sau đây là cấu trúc sinh học của các phân tử sinh học:
Cấu trúc nào [?] là do hai hay nhiều chuỗi polypeptide có cấu trúc bậc 3 khác nhau liên kết với nhau tạo nên cấu trúc bậc cao hơn?
ĐÁP ÁN:
Cấu trúc phân tử sinh học trong tế bào sau đây:
Vị trí nào [?] là nhóm phosphate?
ĐÁP ÁN:
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
PHẦN II. Trắc nghiệm đúng sai.
Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
Câu 6:
PHẦN III. Trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1: Các nguyên tố đa lượng thường gặp là C, H, O, N, P, S, Ca, K, Mg, Na. Vậy có 10 nguyên tố đa lượng.
Câu 2: Có 4 vai trò: môi trường khuếch tán, tham gia cấu tạo, môi trường phản ứng, môi trường vận chuyển.
Câu 3:
Câu 4: Thực phẩm giàu protein thường là thịt, cá, trứng. Vậy có 5 thực phẩm giàu protein trong danh sách.
Câu 5: Cấu trúc [?] là cấu trúc bậc 4 của protein.
Câu 6: [?] là nhóm phosphate cuối cùng.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |