Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống nhờ có sự
Câu I. Sinh vật có thể tồn tại, sinh trưởng, phát triển và thích nghi với môi trường sống nhờ có sự A, chuyển hóa năng lượng và sinh sản. B. Chuyển hóa năng lượng và cảm ứng C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. D. Trao đổi chất và cảm úng. Câu 2. Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật là (1) Cung cấp nguyên liệu xây dựng tế bào và cơ thể. (2) Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của sinh vật. (3) Bài tiết các chất độc hại ra khỏi cơ thể. (4) Giúp sinh vật truyền lại các đặc điểm di truyền cho thế hệ sau. A. 1, 2, 3. B. 1, 2, 4. C. 1, 3, 4. D. 2, 3, 4 Câu 3. Sinh vật tự dưỡng là sinh vật có khả năng A. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. B. phân giải xác sinh vật khác để lấy chất hữu cơ. C. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất hữu cơ có sẵn. D. tự tổng hợp các chất vô cơ từ các chất vô cơ có sẵn. Câu 4. Sinh vật dị dưỡng là sinh vật A. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng hấp thụ từ ánh sáng mặt trời B. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ nhờ năng lượng từ việc phân giải các chất hóa học. C. lấy chất hữu cơ trực tiếp từ các sinh vật khác hoàn toàn nhờ năng lượng ánh sáng mặt trời. D. lấy chất hữu cơ trực tiếp từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ các sinh vật dị dưỡng khác. Câu 5. Sinh vật tự dưỡng đóng vai trò ? (1) Cung cấp vật chất và năng lượng cho sinh giới. (2) Cung cấp oxygen, điều hòa khí hậu. (3) Phân giải chất thải, xác của các sinh vật khác (4) Cung cấp nơi ở, nơi sinh sản cho động vật. A.1,2,3. B.1,3,4. C.1,2,4. D.2,3,4 Câu 6. Trong các phát biểu sau về vai trò của nước, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Là thành phần cấu tạo của tế bào. (2) Là dung môi hòa tan các chất, tham gia vào quá trình vận chuyển vật chất trong cây. (3) Điều hòa nhiệt độ của cơ thể thực vật. (4) Là nguyên liệu, môi trường của các phản ứng sinh hóa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Câu 7. Nước chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm khối lượng cơ thể thực vật A. 25% B. 70% C. 100% D. 10% Câu 8. Nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu trong cây là nguyên tố A. thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. B. có thể thay thế bởi một nguyên tố khác khi cây cần sử dụng. C. tham gia gián tiếp vào quá trình chuyển hóa vật chất. D, chiếm hàm lượng lớn hơn các nguyên tố khác trong cơ thể Câu 9. Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cây bị thiếu nguyên tố và cần bón phân là căn cứ vào A. biều hiện của quả non. B. biểu hiện của thân cây. C. biểu hiện của màu sắc hoa. D. biểu hiện của lá cây Câu 10. Khi lá bị vàng do thiếu chất diệp lục, cần bón cho cây nhóm nguyên tố nào? A. N, P, S. B. N, K, S. C. N, K, Mg. D. N, Mg, Fe. Câu 11. Quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật diễn ra theo thứ tự A. Hấp thụ nước ở rễ — thoát hơi nước ở lá → vận chuyển nước ở thân. B. Hấp thụ nước ở rễ → vận chuyển nước ở thân → thoát hơi nước ở lá. C. Vận chuyển nước ở thân → thoát hơi nước ở lá → hấp thụ nước ở rễ. D. Vận chuyển nước ở thân → hấp thụ nước ở rễ → thoát hơi nước ở lá. Câu 12. Các nguyên tố khoáng được cây hấp thụ dưới dạng A. hợp chất. B. đơn chất. C. chất kết tủa D. ion hòa tan.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
1: C. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng. Câu 2: B. 1, 2, 4. Câu 3: A. tự tổng hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. Câu 4: D. lấy chất hữu cơ trực tiếp từ các sinh vật tự dưỡng hoặc từ các sinh vật dị dưỡng khác. Câu 5: A. 1, 2, 3. Câu 6: D. 4 Câu 7: B. 70% Câu 8: A. thiếu nó cây không hoàn thành được chu trình sống. Câu 9: D. biểu hiện của lá cây. Câu 10: D. N, Mg, Fe. Câu 11: B. Hấp thụ nước ở rễ → vận chuyển nước ở thân → thoát hơi nước ở lá. Câu 12: D. ion hòa tan.
Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời
(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi. Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ