Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho đường tròn \( (O; R) \) lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn \( (B \) và \( C \) là các tiếp điểm). Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K

----- Nội dung ảnh -----
Bài 5: Cho đường tròn \( (O; R) \) lấy điểm A cách O một khoảng bằng 2R. Kẻ các tiếp tuyến AB và AC với đường tròn \( (B \) và \( C \) là các tiếp điểm). Đường thẳng qua O và vuông góc với OB cắt AC tại K.
a. Tính AB theo R.
b. Tính số đo \(\angle BOA\).
c. Chứng minh \(\angle DOAK\) cân tại K.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ làm từng phần một.

### a) Tính AB theo R

1. **Xác định các điểm và hình học**:
- Điểm \( O \) là tâm của đường tròn \( (O; R) \).
- Điểm \( A \) cách điểm \( O \) một khoảng bằng \( 2R \), tức \( OA = 2R \).
- Các điểm \( B \) và \( C \) là các tiếp điểm của các tiếp tuyến từ \( A \) đến đường tròn.

2. **Áp dụng định lý Pytago**:
- Xét tam giác \( OAB \):
\[
OA^2 = OB^2 + AB^2.
\]
- Trong đó, \( OB = R\) (bán kính) và \( OA = 2R \). Thay vào:
\[
(2R)^2 = R^2 + AB^2.
\]
\[
4R^2 = R^2 + AB^2.
\]
\[
4R^2 - R^2 = AB^2 \Rightarrow 3R^2 = AB^2 \Rightarrow AB = R\sqrt{3}.
\]

### b) Tính số đo \( \angle BOA \)

1. **Xét tam giác \( OAB \)**:
- Sử dụng định lý về các góc trong tam giác, ta có:
\[
\tan(\angle OAB) = \frac{OB}{AO} = \frac{R}{2R} = \frac{1}{2}.
\]

2. **Tính số đo góc**:
- Suy ra \( \angle OAB = \tan^{-1}\left(\frac{1}{2}\right) \).

Xét toàn bộ tam giác \( OAB \) có góc \( AOB = 90^\circ \) do đây là góc giữa bán kính và tiếp tuyến nên:
\[
\angle BOA = 90^\circ - \angle OAB = 90^\circ - \tan^{-1}\left(\frac{1}{2}\right).
\]

### c) Chứng minh \( \triangle OAK \) vuông tại \( K \)

1. **Xem xét vị trí điểm \( K \)**:
- Điểm \( K \) là điểm giao nhau của đường thẳng \( AC \) với đường thẳng đi qua \( O \) và vuông góc với \( OB \).

2. **Xét tam giác \( OAK \)**:
- Vì \( OK \) vuông góc với \( OB \) nên:
\[
\angle OAK = \angle OAB \text{ (bằng nhau, cùng nằm trên đường thẳng)}.
\]

3. **Chứng minh vuông**:
- Do \( OA^2 = OK^2 + AK^2\) từ định lý Pytago suy ra \( \triangle OAK \) vuông tại \( K \).

### Kết luận

- \( AB = R\sqrt{3} \).
- \( \angle BOA = 90^\circ - \tan^{-1}\left(\frac{1}{2}\right) \).
- \( \triangle OAK \) vuông tại \( K \).
1
0
ღ_Hoàng _ღ
22/11 20:25:31
+5đ tặng
a, Áp dụng định lý Pythagore trong tam giác OAB:

OA^2 = OB^2 + AB^2
(2R)^2 = R^2 + AB^2
4R^2 = R^2 + AB^2
AB^2 = 3R^2
AB = R√3
b, Vì A nằm ngoài đường tròn và AB và AC là các tiếp tuyến từ A đến đường tròn, góc BOA là góc tạo bởi dây cung BC tại tâm O.

Trong tam giác OAB:

cos(góc BOA) = OB / OA = R / 2R = 1/2
góc BOA = cos^(-1)(1/2) = 60 độ
c, Vì OB và OC là bán kính và OK vuông góc với cả hai, K là trung điểm của AC. Do đó, tam giác OAK là tam giác cân với OK là đường cao và trung tuyến, làm cho tam giác OAK cân tại K.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư