Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen . Theo em trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose

c1.trong quả nho chín có chứa nhiều glucose.Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen .theo em trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị?giải thích và tính khối lượng phân tử glucose
c2,lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong trường hợp sau
a,AL và O                            b,Mg và O                          C,AL và OH
c3 lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen,trong đó sulfur chiếm 40% về khối lượng còn lại là oxi,biết khối ượng phân tử của hợp chất là 80 amu
3 trả lời
Hỏi chi tiết
4
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 1:**

1. **Liên kết trong phân tử glucose:**
- Glucose (C₆H₁₂O₆) có cấu trúc phân tử bao gồm carbon (C), hydrogen (H), và oxygen (O). Trong phân tử glucose, các nguyên tử được kết nối với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Liên kết cộng hóa trị hình thành khi hai nguyên tử chia sẻ electron để đạt được cấu hình electron ổn định. Carbon và hydrogen có khả năng tạo thành liên kết cộng hóa trị với nhau và với oxygen trong glucose. Do đó, glucose không chứa liên kết ion.

2. **Tính khối lượng phân tử glucose:**
- Khối lượng nguyên tử (atomic mass):
- Carbon (C): 12 amu
- Hydrogen (H): 1 amu
- Oxygen (O): 16 amu

- Công thức tính khối lượng phân tử glucose (C₆H₁₂O₆):
\[
\text{Khối lượng phân tử} = 6 \times 12 + 12 \times 1 + 6 \times 16
\]
\[
= 72 + 12 + 96 = 180 \text{ amu}
\]

---

**Câu 2:**

1. **Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất:**
- a. **Alumin (Al) và Oxy (O)**:
- Công thức hóa học: Al₂O₃ (điển hình là alumin)
- Khối lượng phân tử:
\[
\text{Khối lượng} = 2 \times 27 + 3 \times 16 = 54 + 48 = 102 \text{ amu}
\]

- b. **Magnesium (Mg) và Oxy (O)**:
- Công thức hóa học: MgO
- Khối lượng phân tử:
\[
\text{Khối lượng} = 24 + 16 = 40 \text{ amu}
\]

- c. **Aluminum (Al) và Hydroxide (OH)**:
- Công thức hóa học: Al(OH)₃ (điển hình là nhôm hydroxide)
- Khối lượng phân tử:
\[
\text{Khối lượng} = 27 + 3 \times (16 + 1) = 27 + 3 \times 17 = 27 + 51 = 78 \text{ amu}
\]

---

**Câu 3:**

1. **Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen:**
- Số liệu cung cấp:
- Khối lượng phân tử của hợp chất = 80 amu
- Sulfur chiếm 40% khối lượng:
- Khối lượng của sulfur = 80 × 0.4 = 32 amu
- Khối lượng của oxygen = 80 - 32 = 48 amu

2. **Tính số mol của sulfur và oxygen:**
- Khối lượng nguyên tử:
- Sulfur (S): 32 amu
- Oxygen (O): 16 amu

- Số mol của sulfur:
\[
\text{Số mol} = \frac{32}{32} = 1 \text{ mol}
\]
- Số mol của oxygen:
\[
\text{Số mol} = \frac{48}{16} = 3 \text{ mol}
\]

3. **Công thức hóa học của hợp chất:**
- Từ số mol của sulfur và oxygen, hợp chất sẽ có công thức là \( SO_3 \).

**Tóm tắt:**
- Glucose có liên kết cộng hóa trị và khối lượng phân tử là 180 amu.
- Công thức và khối lượng phân tử của hợp chất:
- Al₂O₃: 102 amu
- MgO: 40 amu
- Al(OH)₃: 78 amu.
- Hợp chất của sulfur và oxygen: \( SO_3 \).
1
0
Nam Beo
hôm qua
+5đ tặng
Câu 1:

Trong quả nho chín có chứa nhiều glucose. Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử hydrogen và 6 nguyên tử oxygen. Theo em trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị? Giải thích và tính khối lượng phân tử glucose.

Liên kết trong phân tử glucose: Glucose (C₆H₁₂O₆) là một hợp chất hữu cơ, trong đó các nguyên tử carbon, hydrogen và oxygen kết hợp với nhau bằng liên kết cộng hóa trị. Đây là loại liên kết mà các nguyên tử chia sẻ electron để tạo thành phân tử ổn định. Vì glucose là hợp chất không ion hóa, nên không có liên kết ion trong phân tử này.

Tính khối lượng phân tử glucose:

Khối lượng mol của carbon (C) = 12 g/mol

Khối lượng mol của hydrogen (H) = 1 g/mol

Khối lượng mol của oxygen (O) = 16 g/mol


Khối lượng phân tử glucose = (6 × 12) + (12 × 1) + (6 × 16) = 72 + 12 + 96 = 180 g/mol.

Câu 2:

Lập công thức hóa học và tính khối lượng phân tử của các chất trong trường hợp sau:

a) Al và O: Hợp chất tạo ra giữa nhôm (Al) và oxy (O) là Al₂O₃ (nhôm oxit).

Khối lượng mol của nhôm (Al) = 27 g/mol

Khối lượng mol của oxy (O) = 16 g/mol


Khối lượng phân tử của Al₂O₃ = (2 × 27) + (3 × 16) = 54 + 48 = 102 g/mol.

b) Mg và O: Hợp chất tạo ra giữa magiê (Mg) và oxy (O) là MgO (magiê oxit).

Khối lượng mol của magiê (Mg) = 24 g/mol

Khối lượng mol của oxy (O) = 16 g/mol


Khối lượng phân tử của MgO = 24 + 16 = 40 g/mol.

c) Al và OH: Hợp chất tạo ra giữa nhôm (Al) và nhóm hydroxyl (OH) là Al(OH)₃ (nhôm hydroxide).

Khối lượng mol của nhôm (Al) = 27 g/mol

Khối lượng mol của oxygen (O) = 16 g/mol

Khối lượng mol của hydrogen (H) = 1 g/mol


Khối lượng phân tử của Al(OH)₃ = 27 + (3 × (16 + 1)) = 27 + 51 = 78 g/mol.

Câu 3:

Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sulfur và oxygen, trong đó sulfur chiếm 40% về khối lượng, còn lại là oxy, biết khối lượng phân tử của hợp chất là 80 amu.

Giả sử hợp chất là SOₓ (sulfur oxy), với x là số nguyên tử oxy.

1. Tính khối lượng của sulfur và oxygen trong hợp chất:



Tổng khối lượng phân tử = 80 amu.

Khối lượng sulfur = 40% của 80 = 32 amu.

Khối lượng oxygen = 80 - 32 = 48 amu.


2. Tính số mol của sulfur và oxygen:



Số mol của sulfur (S) = 32 / 32 = 1 mol.

Số mol của oxygen (O) = 48 / 16 = 3 mol.


Vậy, công thức hóa học của hợp chất là SO₃ (sulfur trioxit).

Khối lượng phân tử của SO₃:
Khối lượng phân tử = (32 × 1) + (16 × 3) = 32 + 48 = 80 g/mol.


---

Hy vọng những giải đáp trên giúp bạn hiểu rõ hơn về các câu hỏi trong bài! Nếu bạn cần giải thích thêm, vui lòng cho tôi biết.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Đáp án
 C3:
 
Xác định tỉ lệ nguyên tử S và O:S chiếm 40% khối lượng, O chiếm 60% khối lượng. Tỉ lệ nguyên tử S:O là 40/32 : 60/16 = 1:3.
Công thức hóa học: Công thức hóa học của hợp chất là SO₃.
Khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử của SO₃ là 32 + 16 x 3 = 80 amu.
 
Đặng Mỹ Duyên
Chấm được khum cậu
1
0
Nam Nam
hôm qua
+3đ tặng
1.
Các nguyên tố trong phân tử glucose chỉ gồm các nguyên tố phi kim nên trong phân tử glucose chỉ có liên kết cộng hóa trị.
Khối lượng phân tử: 12 . 6 + 1 . 12 + 16 . 6 = 180 (amu).
2.
a) Al và O:
Xác định hóa trị: Al có hóa trị III, O có hóa trị II.
Quy tắc hóa trị: Để hợp chất trung hòa về điện tích, tích hóa trị của Al phải bằng tích hóa trị của O.
Lập công thức: Gọi công thức của hợp chất là AlxOy. Ta có: 3x = 2y Tỉ lệ đơn giản nhất của x và y là x/y = 2/3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al₂O₃.
Tính khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử Al₂O₃ = 227 + 316 = 102 đvC.
b) Mg và O:
Xác định hóa trị: Mg có hóa trị II, O có hóa trị II.
Lập công thức: Vì hóa trị của Mg và O bằng nhau nên công thức hóa học của hợp chất là MgO.
Tính khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử MgO = 24 + 16 = 40 đvC.
c) Al và OH:
Xác định hóa trị: Al có hóa trị III, nhóm OH có hóa trị I.
Lập công thức: Gọi công thức của hợp chất là Alx(OH)y. Ta có: 3x = y Tỉ lệ đơn giản nhất của x và y là x/y = 1/3. Vậy công thức hóa học của hợp chất là Al(OH)₃.
Tính khối lượng phân tử: Khối lượng phân tử Al(OH)₃ = 27 + 3*(16+1) = 78 đvC.


 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 7 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư