Tìm các số nguyên x, y thoả mãn: Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các số nguyên \(x\) và \(y\) thoả mãn phương trình \[ x^2 + 5y^2 + 4xy - 2y = 0, \] ta có thể viết lại phương trình trên dưới dạng một phương trình bậc hai với biến \(x\): \[ x^2 + 4xy + (5y^2 - 2y) = 0. \] Phương trình này có dạng \(Ax^2 + Bx + C = 0\), với \(A = 1\), \(B = 4y\) và \(C = 5y^2 - 2y\). Để có nghiệm thực cho phương trình bậc hai này, discriminant (định thức) phải không âm: \[ D = B^2 - 4AC \geq 0. \] Tính \(D\): \[ D = (4y)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (5y^2 - 2y) = 16y^2 - 4(5y^2 - 2y) = 16y^2 - 20y^2 + 8y = -4y^2 + 8y. \] Giải bất phương trình \(D \geq 0\): \[ -4y^2 + 8y \geq 0 \implies 4y(2 - y) \geq 0. \] Giải bất phương trình này, ta nhận được: \[ y(2 - y) \geq 0. \] Điều này đưa chúng ta đến các khoảng giá trị của \(y\): - \(y \leq 0\) hoặc \(y \geq 2\). Với \(y = 0\): \[ x^2 = 0 \implies x = 0. \] Do đó, có nghiệm \((x, y) = (0, 0)\). Với \(y = 2\): \[ x^2 + 4(2)x + (5(2^2) - 2(2)) = 0 \implies x^2 + 8x + (20 - 4) = 0 \implies x^2 + 8x + 16 = 0. \] Phương trình này có nghiệm kép: \[ (x + 4)^2 = 0 \implies x = -4. \] Do đó, có nghiệm \((x, y) = (-4, 2)\). Tiếp theo, với \(y < 0\), chỉ cần thử cho các giá trị nguyên của \(y\): - Với \(y = -1\): \[ x^2 + 4(-1)x + (5(-1)^2 - 2(-1)) = x^2 - 4x + 5 + 2 = 0 \implies x^2 - 4x + 7 = 0. \] Không có nghiệm thực. - Với \(y = -2\): \[ x^2 + 4(-2)x + (5(-2)^2 - 2(-2)) = x^2 - 8x + 20 - 4 = 0 \implies x^2 - 8x + 16 = 0 \implies (x - 4)^2 = 0. \] Nghiệm \(x = 4\). Vậy có nghiệm \((x, y) = (4, -2)\). Tiếp tục với các \(y\) nguyên âm thấp hơn ta không tìm được nghiệm nào cả. Tóm lại, các cặp \((x, y)\) nguyên thoả mãn phương trình đã cho là: \[ (0, 0), (-4, 2), (4, -2). \]