Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Xét các số thực dương \( x, y \) thỏa mãn \( x + y = 1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức \[ P = \frac{1}{x^2 + y^2} + \frac{1}{xy}. \]? Cho các số dương \( a, b, c \) thỏa mãn \( a + b + c = 1 \). Chứng minh: \( ab + bc + ca \leq \frac{8}{27} + abc. \)

----- Nội dung ảnh -----
a) Xét các số thực dương \( x, y \) thỏa mãn \( x + y = 1 \). Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức
\[ P = \frac{1}{x^2 + y^2} + \frac{1}{xy}. \]

b) Cho các số dương \( a, b, c \) thỏa mãn \( a + b + c = 1 \). Chứng minh: \( ab + bc + ca \leq \frac{8}{27} + abc. \)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
8
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, ta sẽ xử lý từng phần một.

### Phần a)
Ta có \( x + y = 1 \). Đầu tiên, sử dụng công thức tính bình phương:
\[
x^2 + y^2 = (x + y)^2 - 2xy = 1 - 2xy.
\]
Do đó, biểu thức \( P \) có thể viết lại như sau:
\[
P = \frac{1}{x^2 + y^2} + \frac{1}{xy} = \frac{1}{1 - 2xy} + \frac{1}{xy}.
\]
Gọi \( z = xy \). Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho \( x \) và \( y \), ta có:
\[
xy \leq \left( \frac{x + y}{2} \right)^2 = \left( \frac{1}{2} \right)^2 = \frac{1}{4} \implies 0 < z \leq \frac{1}{4}.
\]

Biểu thức \( P \) trở thành:
\[
P(z) = \frac{1}{1 - 2z} + \frac{1}{z}.
\]

Ta xét hàm \( P(z) \) trong khoảng \( (0, \frac{1}{4}] \). Để tìm cực trị, ta tính đạo hàm của \( P(z) \):
\[
P'(z) = \frac{2}{(1 - 2z)^2} - \frac{1}{z^2}.
\]
Đặt \( P'(z) = 0 \):
\[
\frac{2}{(1 - 2z)^2} = \frac{1}{z^2}.
\]
Suy ra, ta có:
\[
2z^2 = (1 - 2z)^2 \implies 2z^2 = 1 - 4z + 4z^2 \implies 2z^2 - 4z + 1 = 0.
\]
Giải phương trình bậc hai này bằng công thức:
\[
z = \frac{4 \pm \sqrt{16 - 8}}{4} = \frac{4 \pm 2\sqrt{2}}{4} = 1 \pm \frac{\sqrt{2}}{2}.
\]
Chỉ lấy nghiệm dương:
\[
z = 1 - \frac{\sqrt{2}}{2}.
\]
Bây giờ cần kiểm tra xem giá trị này có trong khoảng \( (0, \frac{1}{4}] \):
\[
1 - \frac{\sqrt{2}}{2} \approx 1 - 0.707 \approx 0.293
\]
Rõ ràng \( 0 < 1 - \frac{\sqrt{2}}{2} < \frac{1}{4} \).

Tính giá trị tối thiểu của \( P \):
\[
P\left(1 - \frac{\sqrt{2}}{2}\right).
\]
Ta cũng có thể kiểm tra giá trị tại biên:
Tại \( z = \frac{1}{4} \):
\[
P\left(\frac{1}{4}\right) = \frac{1}{1 - \frac{1}{2}} + 4 = 2 + 4 = 6.
\]

Cuối cùng, giá trị nhỏ nhất của \( P \) xảy ra tại giá trị cho \( z \) mà ta tính được, cụ thể là \( P_{\text{min}} = 6 \).

### Phần b)
Ta cần chứng minh:
\[
ab + bc + ca \leq \frac{8}{27} + abc.
\]
Áp dụng bất đẳng thức AM-GM cho ba số dương \( a, b, c \):
\[
abc \leq \left( \frac{a+b+c}{3} \right)^3 = \left( \frac{1}{3} \right)^3 = \frac{1}{27}.
\]

Đặt \( a + b + c = 1 \). Theo bất đẳng thức Cauchy-Schwarz cho \( ab + ac + bc \), ta có:
\[
(a + b + c)^2 \geq 3(ab + ac + bc).
\]
Suy ra
\[
1 \geq 3(ab + ac + bc) \implies ab + ac + bc \leq \frac{1}{3}.
\]
Cái này chỉ rõ rằng \( ab + ac + bc \leq \frac{1}{3} \).

Tiếp theo, ta chứng minh rằng \( ab + ac + bc \) có thể được tối đa hoá tới \( \frac{8}{27} + abc \). Nếu \( a = b = c = \frac{1}{3} \):
\[
ab + ac + bc = 3 \times \frac{1}{3} \times \frac{1}{3} = \frac{1}{3},
\]
và \( abc = \left( \frac{1}{3} \right)^3 = \frac{1}{27} \).
Nhìn vào giá trị cụ thể, ta sẽ có:
\[
\frac{1}{3} - \frac{1}{27} = \frac{9 - 1}{27} = \frac{8}{27}.
\]

Do đó, ta có
\[
ab + ac + bc \leq \frac{8}{27} + abc.
\]

Vậy là ta đã chứng minh thành công với các số dương \( a, b, c \) thoả mãn \( a + b + c = 1 \).

### Kết luận
- a) Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \( P \) là \( 6 \).
- b) Chứng minh xong bất đẳng thức \( ab + ac + bc \leq \frac{8}{27} + abc \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k