Câu 6:
Đáp án: D. m = BCNN(a,b)
Giải thích: Số tự nhiên nhỏ nhất khác 0 mà chia hết cho cả a và b chính là bội chung nhỏ nhất của a và b.
Câu 7:
Đáp án: B. {3; 5; 7; 11; 29}
Giải thích: Tập hợp này chỉ gồm các số nguyên tố (số chỉ chia hết cho 1 và chính nó).
Câu 8:
Đáp án: D. {2; 3}
Giải thích: Các ước nguyên tố của 18 là các số nguyên tố mà khi nhân với nhau cho kết quả là 18, đó là 2 và 3.
Câu 9:
Đáp án: A. {1; 3; 9}
Giải thích: Ước chung của 9 và 15 là các số vừa là ước của 9 vừa là ước của 15.
Câu 10:
Đáp án: C. 16
Giải thích: Để tìm ước chung lớn nhất của các số, ta phân tích chúng ra thừa số nguyên tố rồi lấy các thừa số chung với số mũ nhỏ nhất.
Câu 11:
Đáp án: A. 15
Giải thích: Số tự nhiên a lớn nhất mà 90 và 135 đều chia hết chính là ước chung lớn nhất của 90 và 135.
Câu 12:
Đáp án: B. 3 và 10
Giải thích: Hai số nguyên tố cùng nhau là hai số có ước chung lớn nhất bằng 1.
Câu 13:
Đáp án: B. x = 9
Giải thích: Ta tìm ước chung lớn nhất của 160 và 360, sau đó chọn giá trị nằm trong khoảng từ 10 đến 20.
Câu 14:
Đáp án: A. 48
Giải thích: Số học sinh lớp 6D là bội chung của 2, 3, 6, 8 và nằm trong khoảng từ 40 đến 60.
Câu 15:
Đáp án: B. BCNN(a,b,1) = BCNN(a, b)
Giải thích: Bội chung nhỏ nhất của một số với 1 vẫn là chính số đó.
Câu 16:
Đáp án: C. {-17; -2; 0; 1; 2; 5}
Giải thích: Sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần từ số nhỏ nhất đến số lớn nhất.
Câu 17:
Đáp án: A. 5; 2; 1; 0; -2; -17
Giải thích: Sắp xếp các số theo thứ tự giảm dần từ số lớn nhất đến số nhỏ nhất.