Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tính nhiệt độ của một khối khí theo phân tử khí đó bằng 1, 6.1 ^ - 19 * J

Câu 2. (0,25 điểm) Tỉnh nhiệt độ của một khối khí theo phân tử khí đó bằng 1, 6.1 ^ - 19 * J Biết t hằng số Boltzmann vi). động năng tịnh tiến trung bình của các k = 1.38 * 0.1 ^ (-2j) * J / K (Kết quả làm tròn đến hàng đơn

Câu 3. (0,25 điểm) Một vật khối lượng 2 kg trượt không vận tốc ban đầu từ đình xuống chân Hình độ phẳng dài 25 m, nghiêng 30% so vớiăng 2 kg trượt không vận tốc ban đầu tìnhật phẳng là 5 min. Thư trao biển thiên nội năng của vật trong quá mất năm ng Tốc độ của vật ở chinh g = 9.8m / (s ^ 2) Bỏ qua sự trao nhiệt với mặt phẳng nghiêng.

Câu 4. (0,25 điểm) Một miếng nhôm khối lượng 0,5 kg ở nhiệt độ 20 deg * C Nhiệt lượng cần cung chăng nhiệt độ của miếng nhôm nhôm khối 0,5 ở Nh của nhóm là 0,92 kg ra Câu 5. (0,25 điểm) Nguyễn đến 50 deg * C bao nhiều ki? Biết nhiệt dung riêng chanh. Biết khí truyền ra môi trường xung quanh nhiệt lượng 40 J. biến nội của là bao Jun?

Câu 6. (0,25 điểm) Một khởi khi 3. Độ biến thiên nội năng của bao 480 deg * C thể tích giảm từ 300 dm³ xuống còn 180dm³. Nếu áp suất cuối cùng có nhiệt độ tăng từ 217 deg * C đứng ban đầu của nó bằng bạo nhiêu atm? (Kết quả làm tròn đến hai chữ số sau dấu phẩy thập phân).
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
3
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Mình sẽ lần lượt giải từng câu hỏi trong đề bài của bạn nhé.

**Câu 1:** Tính nhiệt độ của một khối khí khi biết động năng tịnh tiến trung bình của phân tử khí.

Công thức tính động năng tịnh tiến trung bình của một phân tử khí là:
\[
E_k = \frac{3}{2} k T
\]
Trong đó:
- \(E_k\) là động năng tịnh tiến trung bình,
- \(k\) là hằng số Boltzmann (\(1.38 \times 10^{-23} \, J/K\)),
- \(T\) là nhiệt độ tính bằng Kelvin.

Cho \(E_k = 1.6 \times 10^{-19} \, J\):
\[
1.6 \times 10^{-19} = \frac{3}{2} \times (1.38 \times 10^{-23}) \times T
\]
Giải phương trình tìm \(T\):
\[
T = \frac{2 \cdot 1.6 \times 10^{-19}}{3 \cdot 1.38 \times 10^{-23}} \approx 7.69 \times 10^3 \, K
\]
Kết quả làm tròn:
\(T \approx 7690 \, K\).

---

**Câu 2:** Thuyết minh yêu cầu cho câu này.

---

**Câu 3:** Tính nội năng và tốc độ vật.

Khi vật trượt xuống dốc, công của lực trọng lực thực hiện sẽ bằng với độ tăng nội năng của vật.

Công của lực trọng lực:
\[
A = mgh
\]
Trong đó:
- \(h = L \sin(\theta) = 25 \sin(30^\circ) = 12.5 \, m\),
- \(m = 2 \, kg\),
- \(g = 9.8 \, m/s^2\).

Tính công:
\[
A = 2 \cdot 9.8 \cdot 12.5 = 245 \, J.
\]

Tốc độ cuối cùng của vật có thể tính từ định luật bảo toàn năng lượng. Tại điểm cuối, năng lượng cơ học là:
\[
mgh = \frac{1}{2} mv^2 \Rightarrow v = \sqrt{2gh}.
\]
Tính tốc độ:
\[
v = \sqrt{2 \cdot 9.8 \cdot 12.5} \approx \sqrt{245} \approx 15.65 \, m/s.
\]

---

**Câu 4:** Tính nhiệt lượng cần cung cấp cho nhôm.

Nhiệt lượng cần cung cấp được tính theo công thức:
\[
Q = mc\Delta T
\]
Trong đó:
- \(m = 0.5 \, kg\),
- \(c = 0.92 \, kJ/(kg \cdot °C) = 920 \, J/(kg \cdot °C)\),
- \(\Delta T = 50 - 20 = 30 \, °C\).

Tính \(Q\):
\[
Q = 0.5 \cdot 920 \cdot 30 = 13800 \, J.
\]

---

**Câu 5:**

Tính biến nội của một vật.

Nhiệt lượng \(Q\) được tính bằng:
\[
Q = mc\Delta T
\]
Cần nhiều thông tin hơn để tính toán chính xác ở câu này.

---

**Câu 6:** Tính biến thiên nội năng.

Công thức sử dụng định luật lý tưởng:
\[
\Delta U = Q - A
\]

Chúng ta cần thêm thông tin về áp suất và công, và độ biến thiên nội năng có thể dao động trong các điều kiện khác nhau. Vui lòng cung cấp thêm thông tin để mình có thể giải quyết chính xác.

Nếu bạn cần giải thích cụ thể hơn hoặc có câu hỏi khác, hãy cho mình biết nhé!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×