a) Nội dung trên là biểu hiện của duy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí.
Đúng – Vì vỏ địa lí là hệ thống các thành phần tự nhiên có sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau, nếu một thành phần thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của các thành phần khác.
b) Các thành phần trong vỏ địa lí tồn tại độc lập và không phụ thuộc lẫn nhau.
Sai – Các thành phần trong vỏ địa lí không tồn tại độc lập mà luôn có sự tác động và phụ thuộc lẫn nhau.
c) Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của vỏ địa lí cho thấy sự liên kết chặt chẽ giữa các thành phần tự nhiên.
Đúng – Quy luật này khẳng định rằng các thành phần trong vỏ địa lí có sự liên kết chặt chẽ, thay đổi của một thành phần sẽ ảnh hưởng đến các thành phần khác.
d) Con người không thể tác động đến sự thay đổi của các thành phần trong vỏ địa lí do chúng có tính độc lập cao.
Sai – Con người hoàn toàn có thể tác động đến sự thay đổi của các thành phần trong vỏ địa lí thông qua hoạt động khai thác tài nguyên, xây dựng cơ sở hạ tầng, v.v.
Câu 4:
a) Sinh quyển là một trong những bộ phận cấu tạo nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự sống tồn tại.
Đúng – Sinh quyển là lớp vỏ bao gồm các môi trường sống của sinh vật, là bộ phận quan trọng của vỏ Trái Đất.
b) Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của sự sống.
Đúng – Sinh quyển chỉ tồn tại ở những nơi có sự sống, vì vậy giới hạn của sinh quyển gắn liền với sự phân bố và sự sống của các sinh vật.
c) Sinh quyển là một trong những yếu tố quan trọng hình thành và phát triển đất.
Đúng – Sinh quyển tham gia vào quá trình hình thành và phát triển đất qua các hoạt động sinh học và vật lý.
d) Các loài sinh vật ôn đới chiếm ưu thế ở nước ta.
Sai – Nước ta có khí hậu nhiệt đới, vì vậy các loài sinh vật nhiệt đới chiếm ưu thế, không phải sinh vật ôn đới.
Câu 5:
a) Nguyên nhân của quy luật phi địa đới là do nội lực sinh ra lục địa, đại dương, địa hình núi cao.
Đúng – Quy luật phi địa đới liên quan đến sự phân hóa các thành phần tự nhiên và cảnh quan do các yếu tố nội lực như sự hình thành lục địa, đại dương và địa hình.
b) Quy luật đai cao là sự thay đổi các thành phần tự nhiên và cảnh quan địa lí theo vĩ độ.
Sai – Quy luật đai cao liên quan đến sự thay đổi theo độ cao, không phải theo vĩ độ. Sự phân hóa theo vĩ độ được gọi là quy luật địa đới.
c) Nguyên nhân dẫn tới quy luật địa đới là do góc chiếu của tia sáng Mặt Trời thay đổi từ xích đạo về cực.
Đúng – Quy luật địa đới bắt nguồn từ sự thay đổi góc chiếu của tia sáng Mặt Trời từ xích đạo về các cực, gây ra sự phân hóa về khí hậu và cảnh quan.
d) Thiên nhiên nước ta có sự phân hóa rõ rệt theo quy luật địa đới.
Đúng – Nước ta có sự phân hóa khí hậu và thiên nhiên rõ rệt theo quy luật địa đới, thể hiện ở sự phân chia các đai khí hậu và cảnh quan từ bắc vào nam.
Câu 6:
a) Vùng xích đạo hình thành đai áp thấp do ở đây có nhiệt độ cao.
Đúng – Nhiệt độ cao quanh năm ở vùng xích đạo làm không khí nóng lên và bốc lên tạo ra đai áp thấp.
b) Những nơi có khí áp cao thường mưa nhiều.
Sai – Những nơi có khí áp cao thường ít mưa, vì không khí dồn xuống và khô, không có điều kiện để mây hình thành và gây mưa.
c) Đai áp cao cận chí tuyến hình thành do không khí từ xích đạo di chuyển về, gặp lạnh và dồn xuống.
Đúng – Không khí từ xích đạo di chuyển lên cao, sau đó di chuyển về các cận chí tuyến, gặp lạnh và dồn xuống tạo thành đai áp cao.
d) Sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương là nguyên nhân chính dẫn tới sự xuất hiện của gió mùa.
Đúng – Gió mùa hình thành do sự chênh lệch khí áp giữa lục địa và đại dương, làm không khí di chuyển từ vùng có khí áp cao đến vùng có khí áp thấp.