Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho 19,5 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được ZnCl₂ và khí hydrogen a. Tính thể tích hydrogen thu được? (đtc) b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng

----- Nội dung ảnh -----
**BÀI TẬP VỀ NHÀ**

**Bài 1.** Cho 19,5 gam kim loại kẽm tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl thu được ZnCl₂ và khí hydrogen
a. Tính thể tích hydrogen thu được ? (đtc)
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng.
c. Dùng thể tích hydrogen đó để khử 16 gam CuO thì thu được bao nhiêu gam nước?

**Bài 2.** Cho 18,066.10²² nguyên tử nhôm tác dụng với dung dịch 200 gam dung dịch H₂SO₄ loãng 9,8% thu được Al₂(SO₄)₃ và khí hydrogen. Khối lượng rắn sau phản ứng được dẫn qua 32 gam CuO nung nóng thu được Cu và H₂O (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
a) Tính khối lượng khí thoát ra ở phản ứng 1
b) Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng 1.
c) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng 2.

**Bài 3:** Hòa tan hoàn toàn 4,8 gam Mg trong HCl dư rồi dẫn lượng khí thu được vào bình chứa CuO nung nóng. Kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam chất rắn. Tính khối lượng Cu thu được.

**Bài 4.** Người ta dùng H₂ để khử hoàn toàn Fe₂O₃ thu được n gam Fe. Cho lượng sắt này tác dụng với H₂SO₄ loãng 2,8 lít H₂(dktc). Tính V ở m³?
**Bài 5.** Khối lượng rắn thu được sau phản ứng 1 là 32 gam. Cho 12,022 nguyên tử vào thí nghiệm cho Mg trong H₂SO₄ loãng 9,1.10²² Cu thu được 32 gam, 50,4 gam đồng sau biến đổi cần ? Tính thành phần % về khối lượng các chất trong hỗn hợp Cu và CuO?
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, ta lần lượt thực hiện từng yêu cầu:

### Bài 1

**a. Tính thể tích khí hydrogen thu được?**

1. **Phương trình phản ứng:**
\[
Zn + 2HCl \rightarrow ZnCl_2 + H_2
\]

2. **Tính số mol của kẽm (Zn):**
- Khối lượng kẽm: \( m_{Zn} = 19.5 \, \text{gam} \)
- Khối lượng mol của Zn: \( M_{Zn} = 65 \, \text{g/mol} \)
\[
n_{Zn} = \frac{m_{Zn}}{M_{Zn}} = \frac{19.5}{65} \approx 0.3 \, \text{mol}
\]

3. **Tính số mol khí H₂ sinh ra:**
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Zn cho 1 mol H₂:
\[
n_{H_2} = n_{Zn} = 0.3 \, \text{mol}
\]

4. **Tính thể tích khí H₂ (điều kiện tiêu chuẩn 1 mol = 22.4 L):**
\[
V_{H_2} = n_{H_2} \times 22.4 \, \text{L/mol} = 0.3 \times 22.4 \approx 6.72 \, \text{L}
\]

### Bài 1

**b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng:**

1. **Dung dịch muối ZnCl₂ sinh ra:**
- Khối lượng ZnCl₂:
Theo phương trình phản ứng 1 mol Zn tạo ra 1 mol ZnCl₂.
Khối lượng mol ZnCl₂:
\[
M_{ZnCl_2} = 65 + 2 \times 35.5 = 136 \, \text{g/mol}
\]
Khối lượng ZnCl₂ tạo ra:
\[
m_{ZnCl_2} = n_{Zn} \times M_{ZnCl_2} = 0.3 \times 136 \approx 40.8 \, \text{g}
\]

2. **Tính khối lượng dung dịch muối:**
Khối lượng dung dịch = khối lượng ZnCl₂ + khối lượng HCl phản ứng:
HCl phản ứng với Zn:
\[
n_{HCl} = 2 \times n_{Zn} = 2 \times 0.3 = 0.6 \, \text{mol}
\]
Khối lượng HCl:
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \times M_{HCl} = 0.6 \times 36.5 = 21.9 \, \text{g}
\]

Tổng khối lượng dung dịch:
\[
m_{dung \, dịch} = 21.9 + 40.8 = 62.7 \, \text{g}
\]

3. **Tính nồng độ phần trăm:**
\[
\text{Nồng độ \%} = \left( \frac{m_{ZnCl_2}}{m_{dung \, dịch}} \right) \times 100\% = \left( \frac{40.8}{62.7} \right) \times 100\% \approx 65.0\%
\]

### Kết quả:
- a. Thể tích H₂ thu được khoảng \( 6.72 \, \text{L} \)
- b. Nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng khoảng \( 65.0\% \)
2
0
Nam Nam
hôm qua
+5đ tặng
Bài 1:
Cho 19,5 gam kẽm (Zn) tác dụng với 200 gam dung dịch HCl.
a. Tính thể tích khí H₂ (đktc):
Số mol Zn: n(Zn) = 19,5 / 65 = 0,3 mol
Phương trình phản ứng: Zn + 2HCl → ZnCl₂ + H₂
Theo phương trình, n(H₂) = n(Zn) = 0,3 mol
Thể tích H₂ (đktc): V(H₂) = 0,3 * 22,4 = 6,72 lít
b. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng:
Khối lượng ZnCl₂: m(ZnCl₂) = 0,3 * 136 = 40,8 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m(dd sau pư) = m(Zn) + m(dd HCl) - m(H₂) = 19,5 + 200 - (0,3 * 2) = 218,9 gam
Nồng độ % của ZnCl₂: C%(ZnCl₂) = (40,8 / 218,9) * 100% = 18,64%
c. Dùng H₂ khử 16 gam CuO:
Số mol CuO: n(CuO) = 16 / 80 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: CuO + H₂ → Cu + H₂O
Theo phương trình, n(H₂O) = n(CuO) = 0,2 mol
Khối lượng H₂O: m(H₂O) = 0,2 * 18 = 3,6 gam
Bài 2:
Cho 18,066.10²² nguyên tử Al tác dụng với 200 gam dung dịch H₂SO₄ 9,8%.
a. Tính khối lượng khí H₂:
Số mol Al: n(Al) = (18,066.10²²) / (6,022.10²³) = 0,3 mol
Số mol H₂SO₄: n(H₂SO₄) = (200 * 9,8%) / 98 = 0,2 mol
Phương trình phản ứng: 2Al + 3H₂SO₄ → Al₂(SO₄)₃ + 3H₂
So sánh tỉ lệ: 0,3/2 > 0,2/3 => Al dư, H₂SO₄ hết.
Theo phương trình, n(H₂) = (3/3)n(H₂SO₄) = 0,2 mol
Khối lượng H₂: m(H₂) = 0,2 * 2 = 0,4 gam
b. Tính nồng độ % của chất tan sau phản ứng 1:
Số mol Al₂(SO₄)₃: n(Al₂(SO₄)₃) = (1/3)n(H₂SO₄) = 0,2/3 mol
Khối lượng Al₂(SO₄)₃: m(Al₂(SO₄)₃) = (0,2/3) * 342 = 22,8 gam
Khối lượng Al dư: m(Al dư) = 0.3-2*0.2/3 = 5/15 = 1/3 mol => 1/3 * 27 = 9 gam
Khối lượng dung dịch sau phản ứng: m(dd sau pư) = m(Al pư) + m(dd H₂SO₄) - m(H₂) = 19,5 + 200 - 0,4 = 219,1 gam
Nồng độ % Al₂(SO₄)₃: C%(Al₂(SO₄)₃) = (22,8 / 219,1) * 100% = 10,4%
c. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng 2 (H₂ + CuO):
Số mol CuO: n(CuO) = 32 / 80 = 0,4 mol
Phương trình phản ứng: CuO + H₂ → Cu + H₂O
Vì n(H₂) = 0,2 mol < n(CuO) = 0,4 mol, H₂ hết, CuO dư.
Số mol Cu tạo thành: n(Cu) = n(H₂) = 0,2 mol
Khối lượng Cu: m(Cu) = 0,2 * 64 = 12,8 gam
Số mol CuO dư: n(CuO dư) = 0,4-0,2 = 0,2 mol
Khối lượng CuO dư: m(CuO dư) = 0,2 * 80 = 16 gam
Khối lượng chất rắn sau phản ứng: m(chất rắn) = m(Cu) + m(CuO dư)= 12,8 + 16 = 28,8 gam
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
Bài 1;
a) nZn = 19,5/65 = 0,3 (mol)
   Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,3 --> 0,6 ------> 0,3 ---> 0,3
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (l)
b) mdd sau pứ = 19,5 + 200 - 0,3.2 = 218,9 (g)
mZnCl2 = 0,3 . 136 = 40,8 (g)
c) nCuO = 16/80 = 0,2 (mol)
CuO + H2 --> Cu + H2O
ta có tỉ lệ:
CuO : 0,2/1 = 0,2
H2: 0,3/1 = 0,3
=> h2 dư, tính theo CuO
CuO + H2 --> Cu + H2O
0,2 ---------------------> 0,2
mH2O = 0,2 .18 = 3,6 (g)
Bài 3:
nMg = 4,8/24 = 0,2 (mol)
Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,2 -------------------------> 0,2
CuO + H2 --> Cu + H2O
          0,2 ----> 0,2
mCu = 0,2 .64 = 12,8 (g) < 16,8 (g)
=> Chất rắn sau pứ còn CuO dư
CuO + H2 --> Cu + H2O
0,2 <---- 0,2
mCuO dư = 16,8 - 12,8 = 4 (g)
mCuO pứ = 0,2 .80 = 16 (g)
mCuO ban đầu = 4 + 16 = 20 (g)
Bài 4:
nH2 = 2,8/22,4 = 0,125 (mol)
Fe + H2SO4 --> FeSO4 + H2
0,125 <------------------------- 0,125
mFe = n = 0,125 . 56 = 7 (g)
  Fe2O3 + 3H2 --> 2Fe + 3H2O
0,0625 <----------- 0,125
mFe2O3 = m = 0,0625 .160 = 10 (g)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×