Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho phương trình: \(x^2 - 2(m - 1)x + m + 1 = 0 \). Giải phương trình khi \( m = -1 \).

Giúp mik bài 25 vs ạ
----- Nội dung ảnh -----
Câu 24: Cho phương trình: \(x^2 - 2x + m = 0 \) (1)
a) Giải phương trình khi \( m = -3 \).
b) Tìm \( m \) để phương trình (1) có 2 nghiệm \( x_1, x_2 \) thoả mãn: \(\frac{1}{x_1^2} + \frac{1}{x_2^2} = 1 \).

Câu 25: Cho phương trình: \(x^2 - 2(m - 1)x + m + 1 = 0 \) (1)
a) Giải phương trình khi \( m = -1 \).
b) Tìm \( m \) để phương trình (1) có 2 nghiệm \( x_1, x_2 \) thoả mãn \(\frac{x_1}{x_2} + \frac{x_2}{x_1} = 4 \).

Câu 26: Cho phương trình: \(x^2 - 2mx - 6m = 0 \) (1)
1) Giải phương trình (1) khi \( m = 2 \).
2) Tìm \( m \) để phương trình (1) có 1 nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \(x^2 - 2(m - 1)x + m + 1 = 0\) khi \(m = -1\), chúng ta thay giá trị \(m\) vào phương trình.

Thay \(m = -1\) vào phương trình:

\[
x^2 - 2(-1 - 1)x + (-1) + 1 = 0
\]

Tính toán:

\[
x^2 - 2(-2)x + 0 = 0
\]
\[
x^2 + 4x = 0
\]

Chúng ta có thể đưa phương trình về dạng nhân:

\[
x(x + 4) = 0
\]

Giải phương trình này:

1. \(x = 0\)
2. \(x + 4 = 0 \rightarrow x = -4\)

Vậy hai nghiệm của phương trình là \(x_1 = 0\) và \(x_2 = -4\).

### Phần b:

Để tìm giá trị của \(m\) sao cho phương trình \(x^2 - 2(m - 1)x + m + 1 = 0\) có hai nghiệm \(x_1\) và \(x_2\) thỏa mãn:

\[
\frac{x_1}{x_2} + \frac{x_2}{x_1} = 4
\]

Lưu ý rằng \(\frac{x_1}{x_2} + \frac{x_2}{x_1} = \frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1 x_2}\), do đó:

\[
\frac{x_1^2 + x_2^2}{x_1 x_2} = 4 \implies x_1^2 + x_2^2 = 4x_1x_2
\]

Chúng ta biết rằng:

- \(x_1 + x_2 = 2(m - 1)\)
- \(x_1 x_2 = m + 1\)

Từ đó, tính \(x_1^2 + x_2^2\) bằng công thức:

\[
x_1^2 + x_2^2 = (x_1 + x_2)^2 - 2x_1x_2
\]

Thay vào, ta có:

\[
x_1^2 + x_2^2 = [2(m - 1)]^2 - 2(m + 1)
\]
\[
= 4(m - 1)^2 - 2(m + 1)
\]

Thay vào điều kiện:

\[
4(m - 1)^2 - 2(m + 1) = 4(m + 1)
\]

Giải phương trình này:

\[
4(m - 1)^2 - 2m - 2 = 4m + 4
\]
\[
4(m - 1)^2 - 6m - 6 = 0
\]

Giải phương trình bậc 2, ta có:

\[
4[m^2 - 2m + 1] - 6m - 6 = 0
\]
\[
4m^2 - 8m + 4 - 6m - 6 = 0
\]
\[
4m^2 - 14m - 2 = 0
\]

Sử dụng công thức nghiệm:

\[
m = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} = \frac{14 \pm \sqrt{(-14)^2 - 4 \cdot 4 \cdot (-2)}}{2 \cdot 4}
\]
\[
= \frac{14 \pm \sqrt{196 + 32}}{8} = \frac{14 \pm \sqrt{228}}{8} = \frac{14 \pm 2\sqrt{57}}{8} = \frac{7 \pm \sqrt{57}}{4}
\]

Vậy có hai giá trị của \(m\):

\[
m_1 = \frac{7 + \sqrt{57}}{4}, \quad m_2 = \frac{7 - \sqrt{57}}{4}
\]
2
0
Chou
hôm qua
+5đ tặng
a) 
Thay m = -1 vào phương trình (1), ta được:
x² - 2(-1 - 1)x + (-1) + 1 = 0
x² - 2(-2)x + 0 = 0
x² + 4x = 0
x(x + 4) = 0
Phương trình này có hai nghiệm:
x₁ = 0
x₂ = -4
Vậy, khi m = -1, phương trình có hai nghiệm x₁ = 0 và x₂ = -4.
b) 
Để phương trình (1) có hai nghiệm, biệt thức Δ phải lớn hơn 0:
Δ = b² - 4ac = [-2(m - 1)]² - 4(1)(m + 1) = 4(m² - 2m + 1) - 4m - 4 = 4m² - 8m + 4 - 4m - 4 = 4m² - 12m
Δ > 0 <=> 4m² - 12m > 0 <=> m² - 3m > 0 <=> m(m - 3) > 0
Điều này xảy ra khi m < 0 hoặc m > 3.
Theo định lý Viète, ta có:
x₁ + x₂ = 2(m - 1)
x₁x₂ = m + 1
Ta có:
x₁/x₂ + x₂/x₁ = 4
(x₁² + x₂²)/(x₁x₂) = 4
x₁² + x₂² = 4x₁x₂
(x₁ + x₂)² - 2x₁x₂ = 4x₁x₂
(x₁ + x₂)² = 6x₁x₂
Thay các giá trị từ định lý Viète vào, ta được:
[2(m - 1)]² = 6(m + 1)
4(m² - 2m + 1) = 6m + 6
4m² - 8m + 4 = 6m + 6
4m² - 14m - 2 = 0
2m² - 7m - 1 = 0
Giải phương trình bậc hai này, ta được:
m = (7 ± √(49 + 8))/4 = (7 ± √57)/4
Ta cần kiểm tra xem các giá trị của m này có thỏa mãn điều kiện Δ > 0 (tức m < 0 hoặc m > 3) hay không.
m₁ = (7 + √57)/4 ≈ (7 + 7.55)/4 ≈ 3.64 > 3 (thỏa mãn)
m₂ = (7 - √57)/4 ≈ (7 - 7.55)/4 ≈ -0.14 < 0 (thỏa mãn)
Vậy, có hai giá trị của m thỏa mãn yêu cầu bài toán: m₁ = (7 + √57)/4 và m₂ = (7 - √57)/4.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×