Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho các chất rắn riêng biệt sau Ba, MgO, Al, Al2O3, BaO, Na2SO4, (NH4)2SO4. Nếu chỉ dùng nước thì có thể phân biệt được bao nhiêu chất rắn. Hãy trình bày các phân biệt các chất rắn trên

1 trả lời
Hỏi chi tiết
4.464
5
6
Phùng Minh Phương
11/02/2021 19:54:02
+5đ tặng

Dùng dung dịch H2SO4 loãng làm thuốc thử. Nhận ra:

- Ag : không tan

- ZnO, MgO, Al2O3 : tan tạo dung dịch không màu (nhóm I)

ZnO + H2SO4  ZnSO4 + H2O

MgO + H2SO4  MgSO4 + H2O

Al2O3 + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3 H2O

- CuO : Tan tạo dung dịch màu xanh

CuO + H2SO4  CuSO4 + H2O

- Ba : Tan và có kết tủa trắng xuất hiện

Ba + H2SO4 BaSO4 + H2

- Mg, Fe, Al, Zn : Tan và có bọt khí thoát ra (nhóm II)

Mg + H2SO4  MgSO4 + H2

Fe + H2SO4  FeSO4 + H2

2Al + 3H2SO4  Al2(SO4)3 + 3H2

Zn + H2SO4  ZnSO4 + H2

Cho Ba tới dư vào dung dịch H2SO4 thì khi H2SO4 phản ứng hết, Ba phản ứng tiếp với nước.

Ba + 2H2O  Ba(OH)2 + H2

Lọc kết tủa thu được nước lọc và dung dịch Ba(OH)2 dùng làm thuốc thử đối với các dung dịch nhóm II . Nhận ra:

- Dung dịch MgSO4 : vì có kết tủa trắng xuất hiện, không tan trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Mg

MgSO4 + Ba(OH)2  Mg(OH)2 + BaSO4

- Dung dịch FeSO4: kết tủa trắng xanh xuất hiện và hóa nâu một phần trong không khí => kim loại ban đầu là Fe

FeSO4 + Ba(OH)2  Fe(OH)2 + BaSO4

Trắng xanh màu trắng

4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O  4Fe(OH)3

Nâu đỏ

- Dung dịch ZnSO4: Kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Zn

ZnSO4 + Ba(OH)2  Zn(OH)2 + BaSO4

Zn(OH)2 + Ba(OH)2  Ba[Zn(OH)4]

- Dung dịch Al2(SO4)3: kết tủa trắng keo + kết tủa trắng xuất hiện và tan một phần trong Ba(OH)2 dư => kim loại ban đầu là Al

Al2(SO4)3 + 3Ba(OH)2  Al(OH)3 + 3BaSO4

2Al(OH)3 + Ba(OH)2  Ba[Al(OH)4]2

Nhóm I : làm tương tự

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k