Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Saccarozo và glucozo có một số tính chất giống nhau là
A. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh không màu
B. tan trong nước, vị ngọt, dạng kết tinh màu trắng
C. đều có phản ứng tráng bạc
D. bị thủy phân trong môi trường axit
Câu 2: Để biết trong dung dịch saccarozo có glucozo người ta dùng
A. dung dịch H2SO4
B. dung dịch phenolphtalein
C. dung dịch CH3COOH
D. dung dịch AgNO3 trong NH3
Câu 3: Khi nung nóng dung dịch saccarozo với H2SO4, sau một thời gian, thu được dung dịch có các chất
A. glucozo, fructozo
B. glucozo, fructozo, saccarozo
C. glucozo, fructozo, saccarozo, H2SO4
D. fructozo, saccarozo, H2SO4
Câu 4: Cho chuyển hóa: C12H22O11 (1)→ C6H12O6 (2)→ C2H5OH.
Điều kiện thích hợp của các phản ứng (1) và (2) lần lượt là
A. H2O và axit nung nóng, men rượu
B. H2O và axit nung nóng, men giấm
C. H2O và kiềm nung nóng, men rượu
D. men rượu, men giấm
Câu 5: Từ saccarozo và các chất vô cơ xem như có đủ, số phương trình tối thiểu để điều chế etyl axetat là
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Câu 6: Khối lượng saccarozo thu được từ 1 tạ nước mía loại chứa 12% saccarozo (biết quá trình trích và tinh chế hao hụt 15%) sẽ là (cho H=1, C=12, O=16)
A. 12kg B. 10,2kg C. 1,8kg D. 120kg
Câu 7: Nhỏ H2SO4 đặc vào cốc thủy tinh có chứa đường saccarozo, sau một thời gian người ta thấy đường chuyển thành một khối màu đen xốp. Hiện tượng này được giải thích theo phương trình
A. C12H22O11 H2SO4→ 11H2O + 12C
B. C12H22O11 + H2O H2SO4→ 2C6H12O6
C. C12H22O11 H2SO4→ CO2 + H2O
D. C12H22O11 → C2H5OH → CO2
Câu 8: Dung dịch chứa chất nào sau đây có độ pH bé nhất: đường saccarozo, glucozo, rượu etylic, axit axetic, NaOH?
A. rượu etylic B. NaOH C. axit axetic D. saccarozo
Câu 9: Cho sơ đồ: (1) C2H4 H2O→ C2H5OH men→ CH3COOH
(2) C4H10 to,O2→ CH3COOH
Để thu được cùng một lượng CH3COOH (cùng hiệu suất) chất được sử dụng có lợi nhất về khối lượng là
A. C2H4
B. C4H10
C. C2H4 và C4H10 được lấy với lượng bằng nhau
D. không xác định được
Câu 10: Lên men rượu m gam glucozo cho toàn bộ lượng CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư người ta thu được 25g kết tủa, hiệu suất phản ứng là 70%.
Giá trị của m là (cho H=1, C=12, O=16, Ca=40)
A. 61,07 B. 32,14 C. 50,4 D. 65
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | D | C | A | B | B | A | C | B | B |
Câu 1:A
Câu 2:D
Saccarozo không tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
Glucozo tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 cho Ag.
Câu 3:C
Glucozo, fructozo, saccarozo (còn), H2SO4 (xúc tác).
Câu 4:A
C12H22O11 (1)→ C6H12O6 (2)→ C2H5OH.
H2O và axit nung nóng (1); man rượu (2).
Câu 5:B
C12H22O11 (1)→ C6H12O6 (2)→ C2H5OH (3)→ CH3COOH (5)→ CH3COOC2H5
Câu 6:B
Khối lượng saccarozo = 100 x 0,12 x 0,85 = 10,2 kg.
Câu 7:A
C12H22O11 H2SO4 → 11H2O + 12C (làm hỗn hợp có màu đen)
Câu 8:C
Dung dịch axit có độ pH bé nhất.
Câu 9:B
1 mol C4H10 cho 2 mol CH3COOH, 1 mol C2H4 cho 1 mol CH3COOH.
Câu 10:B
C6H12O6 → 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
nCO2 = nCaCO3 = 0,25 mol.
Suy ra nC6H12O6 = 0,125/70 x 100 = 0,179 mol.
mC6H12O6 = 0,179 x 180 = 32,14 gam.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |