Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần trắc nghiệm (Mỗi câu 1 điểm)
Câu 1: Một đoạn của phân tử polipropen được biểu diễn như sau:
Công thức mỗi mắt xích là
Câu 2: Có các phát biểu sau:
(1) Khi thủy phân protein sản phẩm tạo ra là amino axit.
(2) Protein có khả năng cho Ag khi tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3.
(3) Protein gặp iot sẽ cho màu xanh đặc trưng.
(4) Protein có phân tử khối lớn, cấu tạo phức tạp và do nhiều loại amino axit tạo nên
Phát biểu đúng là
A. (2), (3), (4)
B. (1), (3), (4)
C. (1), (2), (4)
D. (1), (4)
Câu 3: Tổng hệ số cân bằng tối thiểu, với các hệ số nguyên, của phương trình:
H2N – CH2 – COOH + O2 to→ CO2 + H2O + N2
A. 33 B. 17 C. 16 D. 31
Câu 4: Để sản xuất đường glucozo từ tinh bột người ta dựa trên phương trình hóa học nào sau đây?
A. C6H12O6 axit→ 3CH3COOH
B. C12H22O11 + H2O axit→ 2C6H12O6
C. C6H12O7 + CO axit→ C6H12O6 + CO2
D. ( C6H12O5 )n + nH2O axit→ nC6H12O6
Câu 5: Tinh bột hình thành trong cây xanh theo phương trình:
6nCO2 + 5nH2O a/s→ ( C6H12O5 )n + 6nO2
Thể tích O2 thoát ra (đktc) đồng thời với dự hình thành 16,2g tinh bột là
A. 6,72 lít B. 13,44 lít C. 10,08 lít D. 21,16 lít
Câu 6: Các polime có mạch thẳng là
A. amilopectin, xenlulozo, polietilen, cao su lưu hóa
B. xenlulozo, polietilen, poli(vinyl clorua)
C. amilopectin, xenlulozo, polietilen, poli(vinyl clorua)
D. amilopectin, polietilen, cao su lưu hóa, poli(vinyl clorua)
Câu 7: Để phân biệt da thật và da giải, phương pháp đơn giản nhất để phân biệt 2 loại da đó là
A. đem đốt, chất nào có mùi khét như tóc cháy là da thật
B. thủy phân trong môi trường kiềm, nếu có amino axit tạo ra là da thật
C. cho tác dụng với AgNO3, nếu có kết tủa trắng là da giả
D. thủy phân trong môi trường axit, nếu có khí nito tạo ra là da thật
Câu 8: Một nhà máy sản xuất etanol từ gỗ, bên cạnh sản phẩm chính là etanol 96°, người ta cho sản phẩm phụ là khí CO2 sục vào dung dịch NaOH dư để sản xuất sô-đa (Na2CO3).
Khi lượng etanol 96° thu được là 600 lít (biết DCH3CH2OH = 0,8 g/ml) thì lượng Na2CO3 sẽ là (cho H=1, C=12, O=16, N=14, Na=23)
A. 1061,84kg B. 1590,15kg C. 2105,5kg D. 945,6kg
Câu 9: Có các chất hữu cơ: CH3 – COONH4, H2N – CH2 – COOH, CH2 = CH – COONH4. Chất tác dụng được với C2H5OH trong môi trường axit là
A. H2N – CH2 – COOH, CH2 = CH – COONH4
B. CH3 – COONH4, CH2 = CH – COONH4
C. CH3 – COONH4, H2N – CH2 – COOH
D. H2N – CH2 – COOH
Câu 10: Đốt cháy 1,5 g chất X thu được 0,9g nước, 0,896 lít khí CO2 và 0,224 lít khí N2 (các khí ở đktc). Công thức đơn giản nhất của X là (cho H=1, C=12, O=16, N=14)
A. C2H5NO2 B. C2H7NO2 C. C2H5N2O D. C3H7NO2
Đáp án và hướng dẫn giải
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | C | D | A | D | B | B | A | A | D | A |
Câu 1:C
Phân tử polietilen được biểu diễn như sau:
Câu 2:D
(2), (3) sai.
Câu 3:A
4H2N – CH2 – COOH + 9O2 to→ 8CO2+ 10H2O + 2N2
Câu 4:D
( C6H10O5 )n + nH2O axit→ nC6H12O6
Câu 5:B
Thể tích O2 thoát ra (đktc) = 16,2/162 x 6 x 22,4 = 13,44 lít.
Câu 6:B
Các polime mạch thẳng: xenlulozo, polietilen, poli(vinyl clorua).
Câu 7:A
Da thật là các protein, da giả là các chất dẻo, ví dụ: PVC,… Đem đốt cháy protein có mùi khét như tóc cháy.
Câu 8:A
C6H12O6 men rượu→ 2C2H5OH + 2CO2
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
mC2H5OH = 600 x 0,96 x 0,8kg = 460,8 (kg)
=> mCO2 = 440,765 kg
Suy ra khối lượng Na2CO3 = 440,765/44 x 106 = 1061,84 (kg).
Câu 9:D
Có các chất hữu có có nhóm: -COOH. Tác dụng được với C2H5OH trong môi trường axit.
Câu 10:A
mH = 0,1 gam, mC = 0,896/22,4 x 12= 0,48 gam, mN = 0,28 gam
mO = 1,5 – (0,1 + 0,48 + 0,28) = 0,64 gam
nC : nH : nN : nO = 0,04 : 0,1 : 0,02 : 0,04 = 2 : 5 : 1 : 2
Công thức đơn giản nhất cúa X: C2H5NO2.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |