Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
4.2. Lớp electron thứ 3 có bao nhiêu phân lớp?
A. I
B. 2
C. 3
4.3. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Số phận lớp electron có trong lớp N là 4.
C. Số orbital có trong lớp N là 9.
D. 4
4.4. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Lớp K là lớp xa hạt nhân nhất.B. Các electron trong cùng một lớp có mức năng lượng bằng nhau.
C. Các electron trên cùng phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.
D. Lớp N có 4 orbital
4.5. Phát biểu nào đúng khi nói về các orbital trong một phân lớp electron?
A. Có cùng sự định hướng không gian.
C. Khác nhau về mức năng lượng
4.6. Phát biểu nào sau đây không đúng?
B. Số phận lớp electron có trong lớp M là 4.
D. Số orbital có trong lớp M là 8.
B. Có cùng mức năng lượng
D. Có hình dạng không phụ thuộc vào đặc điểm mỗi phân lớp
A. Lớp M có 9 phân lớp
C. Phân lớp p có 3 orbital
4.7. Cấu hình electron nào sau đây viết sai?
B. Lớp L có 4 orbital
D. Năng lượng của electron trên lớp K là thấp nhất
A. Is 2s 2p³
B. 1s 2s 2p 3s 3p°4s' C. Is 2s 2p 3s 3p 4s²4p³
D. 1s 2s 2p 3s 3p=³4s²
4.8. Hợp kim cobalt được sử dụng rộng rãi cho các bộ phận động cơ máy bay vì độ bền nhiệt độ cao là một yếu
quan trọng. Nguyên tử cobalt có cấu hình electron ngoài cùng là 3d4s”. Số hiệu nguyên tử của cobalt là:
tó
A. 24
B. 25
C. 27
D. 29
4.9. Nguyên tử Fe có kí hiệu ?. Cho các phát biểu sau về Fe:
(1) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
(2) Nguyên tử của nguyên tố Fe có 30 neutron trong hạt nhân (3) Fe là một phi kim (4) Fe là nguyên tố d
Trong các phát biểu trên, phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3) và (4)
B. (1), (2), và (4)
C. (2) và (4)
D. (2), (3) và (4)
4.10. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X có dạng Is’2s’2p°3s’3p. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X ở ô số 15 trong bảng tuần hoàn
B. X là một phi kim
C. Nguyên tử của nguyên tố X có 9 electron p D. Nguyên tử của nguyên tố X có 3 phân lớp electron
4.11. Cho biết các trường hợp sau đây đã vi phạm nội dung gì của nguyên lí Pauli hoặc quy tắc Hund:
2p
10
11
13
29
4.12. Viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố: C, O, o Ne, , Na, s Al,., CI, , Cu . Hãy cho biết
các nguyên tố này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
24
4.13. Viết cấu hình electron dưới dạng ô lượng tử của các nguyên tử , Mg và ,,Cr . Hãy cho biết các nguyên tố
này là kim loại, phi kim hay khí hiếm.
4.14. Nguyên tố X được sử dụng rộng rãi để chống đóng băng và khử băng như một chất bảo quản. Nguyên tố
Y là nguyên tố thiết yếu cho các cơ thể sống, đồng thời nó được sử dụng nhiều trong công việc sản xuất phân
bón. Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của nguyên tố Y có
một e ở lớp ngoài cùng 4s. Nguyên tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 3. Nguyên tử X, Y lần lượt là
A. khí hiếm và kim loại B. kim loại và khí hiếm C. kim loại và kim loại D. phi kim và kim loại
4.15. X được dùng làm chất bán dẫn trong kĩ thuật vô tuyến điện, chế tạo pin mặt trời. Nguyên tử của nguyên tố
X có 3 lớp electron. Lớp ngoài cùng có 4 electron. Xác định số hiệu nguyễn tử của X và tên nguyên tố X. Viết
cấu hình electron của X.
4.16* . X được dùng để làm vỏ phủ vệ tinh nhân tạo hay khí cầu nhằm tăng nhiệt độ nhờ có tính hấp thụ bức xạ
điện từ mặt trời khá tốt. Y là một trong những thành phần để điều chế nước Javen tẩu trắng quần áo, vải sợi.
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron trong các phân lớp p là 7. Số hạt mang điện của một nguyên
tử Y nhiều hơn số hạt mang điện của một nguyên tử X là 8 hạt. Tìm các nguyên tố X và Y.
4.17*. Một nguyên tố mà nguyên tử có 4 lớp electron, có phần lớp d, lớp ngoài cùng đã bão hòa electron. Hãy
tính tổng số electron s và electron p của nguyên tố này.
4.18*. A được dùng để chế tạo đèn có cường độ sáng
nửa phân lớp 4s. Viết cấu hình electron của nguyên
Vivo va 2ế A có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 45. Nguyên tố B có phân lớp cuối là 3p?. Viết cấu
cao. Nguyên tử A có electron ở phân lớp 3d chỉ bằng một
tử A và tên nguyên tố A.
Y12s
Michon Tãy du của A, B. Xác định tên A, B.
1 trả lời
142