Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Khối lượng mol của KClO3, H2SO4, K2MnO4, H2SO3

Câu 3: Tính
a. Khối lượng mol của KClO3, H2SO4, K2MnO4, H2SO3
b. Tỷ khối giữa CO2 và NO2 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
111
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a. Để tính khối lượng mol của một chất, ta cần biết khối lượng mol của các nguyên tử trong chất đó. Dựa vào bảng tuần hoàn các nguyên tố, ta có:

- KClO3: K (kali) có khối lượng nguyên tử là 39.1 g/mol, Cl (clo) có khối lượng nguyên tử là 35.5 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của KClO3 là: 39.1 + 35.5 + (16.0 x 3) = 122.6 g/mol.

- H2SO4: H (hiđro) có khối lượng nguyên tử là 1.0 g/mol, S (lưu huỳnh) có khối lượng nguyên tử là 32.1 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của H2SO4 là: (1.0 x 2) + 32.1 + (16.0 x 4) = 98.1 g/mol.

- K2MnO4: K (kali) có khối lượng nguyên tử là 39.1 g/mol, Mn (mangan) có khối lượng nguyên tử là 54.9 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của K2MnO4 là: (39.1 x 2) + 54.9 + (16.0 x 4) = 158.2 g/mol.

- H2SO3: H (hiđro) có khối lượng nguyên tử là 1.0 g/mol, S (lưu huỳnh) có khối lượng nguyên tử là 32.1 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của H2SO3 là: (1.0 x 2) + 32.1 + (16.0 x 3) = 82.1 g/mol.

b. Tỷ khối giữa CO2 và NO2 được tính bằng cách chia khối lượng mol của CO2 cho khối lượng mol của NO2.

- CO2: C (cacbon) có khối lượng nguyên tử là 12.0 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của CO2 là: 12.0 + (16.0 x 2) = 44.0 g/mol.

- NO2: N (nitơ) có khối lượng nguyên tử là 14.0 g/mol, O (ôxi) có khối lượng nguyên tử là 16.0 g/mol. Vậy khối lượng mol của NO2 là: 14.0 + (16.0 x 2) = 46.0 g/mol.

Tỷ khối giữa CO2 và NO2 là: 44.0/46.0 ≈ 0.957.
1
0
Trần Hoa
06/11/2023 22:09:01
+5đ tặng
a) M KClO3 = 39 + 35,5 + 16.3 = 122,5 g/mol
MH2SO4 = 2.1 + 32 + 16.4 = 98 g/mol
M K2MnO4 = 39.2 + 55 + 16.4 = 197 g/mol
H2SO3 = 2.1 + 32 + 16.3 = 97 g/mol
b) M CO2 : MNO2 = 44 : 46 = 22/23

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư