Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hãy cho biết công thức trong ô F9 là gì?

ĐỀ CƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 – TIN 7
1/ Hãy nêu cú pháp của hàm Max, Min, cout, sum, average trong chương trình bảng tính. Trong ô F5 có công thức =sum(C3+H5)  hãy nêu thao tác sao chép công thức từ ô F5 sang ô F9 . Hãy cho biết công thức trong ô F9 là gì?
2/  Để tạo mẫu tạo sẵn bố cục nội dung cho một bài trình chiếu em làm như thế nào? Hãy nêu thao tác
3/ Hãy nêu thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu và thao tác tạo hiệu ứng biến mất cho trang chiếu trên bài trình chiếu?
4/ Nêu khái niệm thuật toán tìm kiếm tuần tự, Hãy cho biết điều kiện để kết thúc thuật toán tìm kiếm tuận tự là gì?
5/ Em hãy cho biết thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc gì? Hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự là gì?
6/ Nêu khái niệm thuật toán tìm kiếm nhị phân, Hãy cho biết bước đầu tiên khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phần là gì ?
7/ Em hãy cho biết hoạt động diễn tả của thuật toán tìm kiếm nhị phân là gì? Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng trong trường hợp nào?
8/ Điều gì xảy ra khi thuật toán tìm kiếm nhị phân không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách? Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa thì kết luận là gì? Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa thì kết luận là gì?
9/ Hãy đưa ra công thức tính số lần lặp của thuật toán tìm kiếm tuần tự và số lần lặp của thuật toán tìm kiếm nhị phân. Trước khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phần điều kiện tiền đề đó là gì?
 10/ Em hãy vận dụng thuật toán tìm kiểm tuần tự để tìm ra vị trí số 5 trong danh sách  [3, 6, 9, 5, 10, 2, 0]. (HS có thể sử dụng bằng ngôn ngữ tự nhiên hoặc sơ đồ khối để mô tả)?
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
55
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
ĐÁP ÁN
1/ Cú pháp của hàm Max, Min, cout, sum, average trong chương trình bảng tính:
- Hàm Max: =MAX(range)
- Hàm Min: =MIN(range)
- Hàm cout: không có cú pháp cụ thể
- Hàm sum: =SUM(range)
- Hàm average: =AVERAGE(range)

Thao tác sao chép công thức từ ô F5 sang ô F9: Chọn ô F5, kéo chuột xuống ô F9, công thức trong ô F9 sẽ tự động thay đổi theo vị trí mới, công thức trong ô F9 sẽ là =sum(C3+H9).

2/ Để tạo mẫu tạo sẵn bố cục nội dung cho một bài trình chiếu, em thực hiện các bước sau:
- Chọn tab Design trên thanh menu
- Chọn mẫu bố cục nội dung mong muốn

3/ Thao tác chèn hình ảnh vào trang chiếu và tạo hiệu ứng biến mất:
- Chọn tab Insert trên thanh menu
- Chọn Insert Picture để chèn hình ảnh
- Chọn tab Animations trên thanh menu
- Chọn hiệu ứng biến mất cho hình ảnh

4/ Thuật toán tìm kiếm tuần tự là thuật toán duyệt từng phần tử trong danh sách để tìm kiếm giá trị cần tìm. Điều kiện để kết thúc thuật toán tìm kiếm tuần tự là khi tìm thấy giá trị cần tìm hoặc duyệt hết danh sách.

5/ Thuật toán tìm kiếm tuần tự thực hiện công việc so sánh giá trị cần tìm với từng phần tử trong danh sách. Hoạt động của thuật toán tìm kiếm tuần tự là duyệt từng phần tử trong danh sách cho đến khi tìm thấy giá trị cần tìm hoặc duyệt hết danh sách.

6/ Thuật toán tìm kiếm nhị phân là thuật toán chia để trị, tìm kiếm giá trị cần tìm trong danh sách đã được sắp xếp. Bước đầu tiên khi thực hiện thuật toán tìm kiếm nhị phân là chia danh sách làm hai phần bằng nhau.

7/ Hoạt động diễn tả của thuật toán tìm kiếm nhị phân là chia danh sách làm hai phần, so sánh giá trị cần tìm với phần tử ở giữa danh sách. Thuật toán tìm kiếm nhị phân được sử dụng khi danh sách đã được sắp xếp.

8/ Khi thuật toán tìm kiếm nhị phân không tìm thấy giá trị cần tìm trong danh sách, kết quả trả về là không có. Nếu giá trị cần tìm bằng giá trị của vị trí giữa, kết luận là đã tìm thấy giá trị cần tìm. Nếu giá trị cần tìm nhỏ hơn giá trị của vị trí giữa, tiếp tục tìm kiếm ở nửa danh sách bên trái.

9/ Công thức tính số lần lặp của thuật toán tìm kiếm tuần tự: n (số phần tử trong danh sách), số lần lặp của thuật toán tìm kiếm nhị phân: log2(n) (với điều kiện tiền đề là danh sách đã được sắp xếp).

10/ Vận dụng thuật toán tìm kiếm tuần tự để tìm vị trí số 5 trong danh sách [3, 6, 9, 5, 10, 2, 0]:
- Bắt đầu từ phần tử đầu tiên, so sánh lần lượt với giá trị cần tìm
- Tìm thấy giá trị cần tìm ở vị trí thứ 4 (tính từ 0) trong danh sách.
0
0
Tiến Nam Nguyễn
01/05 16:35:29
+5đ tặng
câu1 Cú pháp của hàm Max là MAX(), Min là MIN(), cout là CONCATENATE(), sum là SUM(), average là AVERAGE(). Cách sao chép công thức từ ô F5 sang ô F9 là dùng công thức =CONCATENATE(F5) rồi nhấn Enter. Công thức trong ô F9 là C3 + H5.
câu2 Dựa vào kiến thức thực tế và kinh nghiệm của bạn, bạn cần quyết định các chủ đề chính của bài trình chiếu, sau đó đề ra những bullet point cần nhắc đến cho mỗi chủ đề. Sau đó, bạn có thể bắt đầu thực hiện bài trình bày và thêm vào những hình ảnh và đồ hoạ cần thiết để làm cho bài thuyết trình của bạn sống động và thu hút hơn. Trên trang web Canva.com có thể giúp bạn tạo mẫu bố cục cho bài trình chiếu, cũng như cung cấp cho bạn một số template có sẵn.
câu3 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Tin học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo