Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải các hệ phương trình sau đây

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
(3r-2y=10
-√7=-2√3
-22-2√7y=√11
J√2-1)x-y= √2
5)\r+ (√2+1)y = 1
I
1-2-√2y = √√3
6√2x+2y=-√6
3z
+ 2y = 0
5
62
30
2
=1
2
7)
8) 2 3
9)
z+y 2
52-8y = 3
22-y=x+3y+3
x+y=2
-2x+y=-3
10)
11)
12)
3r-3y=9
z+3y=6
z+y=3
1 trả lời
Hỏi chi tiết
47
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các hệ phương trình sau, ta sẽ sử dụng các phương pháp giải hệ phương trình như phương pháp thế, phương pháp cộng đại số hoặc phương pháp ma trận. Dưới đây là lời giải cho từng hệ phương trình:

1)
\[
\begin{cases}
3x - 2y = 10 \\
x - \frac{2}{3}y = \frac{1}{3}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ hai để tìm \(x\):
\[ x = \frac{1}{3} + \frac{2}{3}y \]

Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 3\left(\frac{1}{3} + \frac{2}{3}y\right) - 2y = 10 \]
\[ 1 + 2y - 2y = 10 \]
\[ 1 = 10 \]

Phương trình này vô nghiệm.

2)
\[
\begin{cases}
x + \sqrt{7} = -2\sqrt{3} \\
-2x - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = -2\sqrt{3} - \sqrt{7} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ -2(-2\sqrt{3} - \sqrt{7}) - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7} - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7}(1 - y) = \sqrt{11} \]

Phương trình này cũng vô nghiệm.

3)
\[
\begin{cases}
(\sqrt{2} - 1)x - y = \sqrt{2} \\
x + (\sqrt{2} + 1)y = 1
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(y\):
\[ y = (\sqrt{2} - 1)x - \sqrt{2} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ x + (\sqrt{2} + 1)((\sqrt{2} - 1)x - \sqrt{2}) = 1 \]
\[ x + (\sqrt{2} + 1)(\sqrt{2}x - x - \sqrt{2}) = 1 \]
\[ x + (\sqrt{2}x - x - \sqrt{2} + \sqrt{2} - 1) = 1 \]
\[ x + \sqrt{2}x - x - \sqrt{2} + \sqrt{2} - 1 = 1 \]
\[ \sqrt{2}x - 1 = 1 \]
\[ \sqrt{2}x = 2 \]
\[ x = \frac{2}{\sqrt{2}} = \sqrt{2} \]

Thay \(x = \sqrt{2}\) vào phương trình \(y\):
\[ y = (\sqrt{2} - 1)\sqrt{2} - \sqrt{2} \]
\[ y = 2 - \sqrt{2} - \sqrt{2} \]
\[ y = 2 - 2\sqrt{2} \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = \sqrt{2}, y = 2 - 2\sqrt{2}\).

4)
\[
\begin{cases}
-x - \sqrt{2}y = \sqrt{3} \\
\sqrt{2}x + 2y = -\sqrt{6}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = -\sqrt{3} - \sqrt{2}y \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ \sqrt{2}(-\sqrt{3} - \sqrt{2}y) + 2y = -\sqrt{6} \]
\[ -\sqrt{6} - 2y + 2y = -\sqrt{6} \]
\[ -\sqrt{6} = -\sqrt{6} \]

Phương trình này có vô số nghiệm.

5)
\[
\begin{cases}
x + \sqrt{7} = -2\sqrt{3} \\
-2x - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = -2\sqrt{3} - \sqrt{7} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ -2(-2\sqrt{3} - \sqrt{7}) - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7} - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7}(1 - y) = \sqrt{11} \]

Phương trình này cũng vô nghiệm.

6)
\[
\begin{cases}
3x + 2y = 0 \\
x + y = 2
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ hai để tìm \(y\):
\[ y = 2 - x \]

Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 3x + 2(2 - x) = 0 \]
\[ 3x + 4 - 2x = 0 \]
\[ x + 4 = 0 \]
\[ x = -4 \]

Thay \(x = -4\) vào phương trình \(y\):
\[ y = 2 - (-4) \]
\[ y = 6 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = -4, y = 6\).

7)
\[
\begin{cases}
x + \sqrt{7} = -2\sqrt{3} \\
-2x - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = -2\sqrt{3} - \sqrt{7} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ -2(-2\sqrt{3} - \sqrt{7}) - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7} - 2\sqrt{7}y = \sqrt{11} \]
\[ 4\sqrt{3} + 2\sqrt{7}(1 - y) = \sqrt{11} \]

Phương trình này cũng vô nghiệm.

8)
\[
\begin{cases}
\frac{x}{2} - \frac{y}{3} = 1 \\
5x - 8y = 3
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = 2 + \frac{2y}{3} \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 5\left(2 + \frac{2y}{3}\right) - 8y = 3 \]
\[ 10 + \frac{10y}{3} - 8y = 3 \]
\[ 10 + \frac{10y - 24y}{3} = 3 \]
\[ 10 + \frac{-14y}{3} = 3 \]
\[ 10 - \frac{14y}{3} = 3 \]
\[ -\frac{14y}{3} = -7 \]
\[ y = \frac{3}{2} \]

Thay \(y = \frac{3}{2}\) vào phương trình \(x\):
\[ x = 2 + \frac{2 \cdot \frac{3}{2}}{3} \]
\[ x = 2 + 1 \]
\[ x = 3 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = 3, y = \frac{3}{2}\).

9)
\[
\begin{cases}
\frac{3x}{2} + 2y = 0 \\
\frac{x + y}{2} = \frac{5}{2}
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ hai để tìm \(x\):
\[ x + y = 5 \]
\[ x = 5 - y \]

Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ \frac{3(5 - y)}{2} + 2y = 0 \]
\[ \frac{15 - 3y}{2} + 2y = 0 \]
\[ 15 - 3y + 4y = 0 \]
\[ y = -15 \]

Thay \(y = -15\) vào phương trình \(x\):
\[ x = 5 - (-15) \]
\[ x = 20 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = 20, y = -15\).

10)
\[
\begin{cases}
2x - y = x + 3y + 3 \\
3x - 3y = 9
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ hai để tìm \(x\):
\[ x - y = 3 \]
\[ x = 3 + y \]

Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ 2(3 + y) - y = 3 + y + 3 \]
\[ 6 + 2y - y = 6 + y \]
\[ y = 0 \]

Thay \(y = 0\) vào phương trình \(x\):
\[ x = 3 + 0 \]
\[ x = 3 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = 3, y = 0\).

11)
\[
\begin{cases}
x + y = 2 \\
x + 3y = 6
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ nhất để tìm \(x\):
\[ x = 2 - y \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 2 - y + 3y = 6 \]
\[ 2 + 2y = 6 \]
\[ 2y = 4 \]
\[ y = 2 \]

Thay \(y = 2\) vào phương trình \(x\):
\[ x = 2 - 2 \]
\[ x = 0 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = 0, y = 2\).

12)
\[
\begin{cases}
-2x + y = -3 \\
x + y = 3
\end{cases}
\]

Giải phương trình thứ hai để tìm \(x\):
\[ x = 3 - y \]

Thay vào phương trình thứ nhất:
\[ -2(3 - y) + y = -3 \]
\[ -6 + 2y + y = -3 \]
\[ 3y = 3 \]
\[ y = 1 \]

Thay \(y = 1\) vào phương trình \(x\):
\[ x = 3 - 1 \]
\[ x = 2 \]

Vậy nghiệm của hệ là \(x = 2, y = 1\).
2
0
Quỳnh Mai
19/07 13:09:15
+5đ tặng
Bài 9 nha
12)
{ -2x + y = -3
  x + y = 3
{ -3x = -6
  x + y = 3
{ x = 2
  y = 1

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư