Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải phương trình

giải phương trình: (9x^2 -4)(x+1) =(3x+2)(x^2-1) 
2 trả lời
Hỏi chi tiết
57
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \((9x^2 - 4)(x + 1) = (3x + 2)(x^2 - 1)\), chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

1. **Mở rộng các biểu thức**:
- Mở rộng vế trái: \((9x^2 - 4)(x + 1)\)
- Mở rộng vế phải: \((3x + 2)(x^2 - 1)\)

2. **Mở rộng vế trái**:
\[
(9x^2 - 4)(x + 1) = 9x^2(x + 1) - 4(x + 1) = 9x^3 + 9x^2 - 4x - 4
\]

3. **Mở rộng vế phải**:
\[
(3x + 2)(x^2 - 1) = 3x(x^2 - 1) + 2(x^2 - 1) = 3x^3 - 3x + 2x^2 - 2
\]

4. **Đặt hai vế bằng nhau**:
\[
9x^3 + 9x^2 - 4x - 4 = 3x^3 - 3x + 2x^2 - 2
\]

5. **Chuyển tất cả các hạng tử về một vế**:
\[
9x^3 + 9x^2 - 4x - 4 - (3x^3 - 3x + 2x^2 - 2) = 0
\]
\[
9x^3 + 9x^2 - 4x - 4 - 3x^3 + 3x - 2x^2 + 2 = 0
\]
\[
(9x^3 - 3x^3) + (9x^2 - 2x^2) + (-4x + 3x) + (-4 + 2) = 0
\]
\[
6x^3 + 7x^2 - x - 2 = 0
\]

6. **Tìm nghiệm của phương trình bậc ba**:
Phương trình \(6x^3 + 7x^2 - x - 2 = 0\) là một phương trình bậc ba, và chúng ta có thể thử nghiệm các nghiệm hữu tỉ bằng cách sử dụng định lý về nghiệm hữu tỉ. Các nghiệm hữu tỉ có thể là các ước của hệ số tự do (-2) chia cho các ước của hệ số cao nhất (6).

Các ước của -2: \(\pm 1, \pm 2\)
Các ước của 6: \(\pm 1, \pm 2, \pm 3, \pm 6\)

Các nghiệm hữu tỉ có thể là: \(\pm 1, \pm \frac{1}{2}, \pm \frac{1}{3}, \pm \frac{1}{6}, \pm 2\)

Thử nghiệm \(x = 1\):
\[
6(1)^3 + 7(1)^2 - 1 - 2 = 6 + 7 - 1 - 2 = 10 \neq 0
\]

Thử nghiệm \(x = -1\):
\[
6(-1)^3 + 7(-1)^2 - (-1) - 2 = -6 + 7 + 1 - 2 = 0
\]
Vậy \(x = -1\) là một nghiệm của phương trình.

7. **Chia đa thức để tìm các nghiệm còn lại**:
Chia \(6x^3 + 7x^2 - x - 2\) cho \(x + 1\) để tìm các nghiệm còn lại.

Sau khi chia, ta được:
\[
6x^3 + 7x^2 - x - 2 = (x + 1)(6x^2 + x - 2)
\]

8. **Giải phương trình bậc hai còn lại**:
\[
6x^2 + x - 2 = 0
\]

Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai:
\[
x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a}
\]
với \(a = 6\), \(b = 1\), và \(c = -2\):
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1^2 - 4 \cdot 6 \cdot (-2)}}{2 \cdot 6}
\]
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{1 + 48}}{12}
\]
\[
x = \frac{-1 \pm \sqrt{49}}{12}
\]
\[
x = \frac{-1 \pm 7}{12}
\]

Vậy ta có hai nghiệm:
\[
x = \frac{-1 + 7}{12} = \frac{6}{12} = \frac{1}{2}
\]
\[
x = \frac{-1 - 7}{12} = \frac{-8}{12} = -\frac{2}{3}
\]

9. **Kết luận**:
Các nghiệm của phương trình là \(x = -1\), \(x = \frac{1}{2}\), và \(x = -\frac{2}{3}\).
1
0
Trung Trần
22/07 00:23:32
+5đ tặng
(9x^2 - 4)(x + 1) = (3x + 2)(x^2 - 1)
<=> (3x + 2)(3x - 2)(x + 1) - (3x + 2)(x + 1)(x - 1) = 0
<=> (3x + 2)(x + 1)(3x - 2 - x + 1) = 0
<=> (3x + 2)(x + 1)(2x - 1) = 0
<=> 3x + 2 = 0 hoặc x + 1 = 0 hoặc 2x - 1 = 0
<=> x = -2/3 hoặc x = -1 hoặc x = 1/2
 
Vậy phương trình có tập nghiệm S = {-2/3, -1, 1/2}.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tú Nguyễn
22/07 00:47:50
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư