Cần dùng ít nhất bao nhiêu lít khí CO2 vào 500 gam dung dịch chứa NaOH 8% và CaOH2 14,8% để có kết tủa cực đại cần dùng ít nhất bao nhiêu lít khí CO2 vào 500 gam dung dịch chứa NaOH 8% và CaOH2 14,8% để có kết tủa cực đại
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định lượng khí CO₂ cần thiết để tạo kết tủa cực đại từ dung dịch NaOH và Ca(OH)₂, chúng ta cần xem xét phản ứng giữa CO₂, NaOH và Ca(OH)₂. 1. **Tính toán số lượng mol của NaOH và Ca(OH)₂ trong 500 gam dung dịch.** - Dung dịch NaOH 8% có khối lượng NaOH là: \[ 500 \, \text{gam} \times 0.08 = 40 \, \text{gam} \] - Dung dịch Ca(OH)₂ 14.8% có khối lượng Ca(OH)₂ là: \[ 500 \, \text{gam} \times 0.148 = 74 \, \text{gam} \] 2. **Tính số mol NaOH và Ca(OH)₂:** - Số mol NaOH: \[ n_{\text{NaOH}} = \frac{40 \, \text{gam}}{40 \, \text{gam/mol}} = 1 \, \text{mol} \] - Số mol Ca(OH)₂: \[ n_{\text{Ca(OH)₂}} = \frac{74 \, \text{gam}}{74 \, \text{gam/mol}} = 1 \, \text{mol} \] 3. **Phản ứng với CO₂:** - Phản ứng của NaOH và CO₂: \[ 2 \, \text{NaOH} + \text{CO}_2 \rightarrow \text{Na}_2\text{CO}_3 + \text{H}_2\text{O} \] - Phản ứng của Ca(OH)₂ và CO₂: \[ \text{Ca(OH)}_2 + \text{CO}_2 \rightarrow \text{CaCO}_3 + \text{H}_2\text{O} \] 4. **Xác định số mol CO₂ cần thiết:** - Từ phản ứng với NaOH, 2 mol NaOH phản ứng với 1 mol CO₂. Vậy từ 1 mol NaOH cần 0.5 mol CO₂. - Từ phản ứng với Ca(OH)₂, 1 mol Ca(OH)₂ phản ứng với 1 mol CO₂. Vậy từ 1 mol Ca(OH)₂ cần 1 mol CO₂. 5. **Tính toán tổng số mol CO₂ cần:** - Tổng số mol CO₂ cần thiết là: \[ n_{\text{CO}_2} = 0.5 \, \text{mol} \, (\text{từ NaOH}) + 1 \, \text{mol} \, (\text{từ Ca(OH)₂}) = 1.5 \, \text{mol} \] 6. **Chuyển đổi sang thể tích khí CO₂:** - Sử dụng định luật khí lý tưởng, 1 mol khí ở điều kiện tiêu chuẩn (STP) chiếm thể tích khoảng 22.4 lít. - Vậy, thể tích khí CO₂ cần là: \[ V_{\text{CO}_2} = 1.5 \, \text{mol} \times 22.4 \, \text{lít/mol} \approx 33.6 \, \text{lít} \] Vậy cần ít nhất khoảng **33.6 lít khí CO₂** để tạo kết tủa cực đại từ dung dịch NaOH 8% và Ca(OH)₂ 14.8%.