Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính các giá trị lượng giác sau

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Công thức cộng

1. a/ Cho sin a = -12/13; 2. b/ Cho tan a = -3/2;
3. c/ Tính cos a;
4. d/ Tính cos (3π - a);
5. e/ Tính cos (2π + a);
6. f/ Tính tan (π - a);
7. g/ Tính (2π - a):tan (a - 4);
8. h/ Tính (π - a):cot (a - 4);
9. i/ Tính (a + π/4):cot (π - a);
10. j/ Tính (2π + a):cot (3);
11. k/ Tính (π - a):tan (3);
12. l/ Tính cos ((2π + a)/3);
13. m/ Tính cos ((π - a)/3);
14. n/ Tính (2π + a):sin(a - 4);
2 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính các giá trị lượng giác theo đề bài đã trình bày, ta có thể tuần tự thực hiện từng phần.

### Phần a:
Cho \( \sin a = \frac{12}{13} \), tìm các giá trị sau:

1. **Tính \( \cos a \)**:
\[
\cos^2 a = 1 - \sin^2 a = 1 - \left( \frac{12}{13} \right)^2 = 1 - \frac{144}{169} = \frac{25}{169} \implies \cos a = \frac{5}{13}
\]

2. **Tính \( \cos\left(\frac{\pi}{3} - a\right) \)**:
\[
\cos\left(\frac{\pi}{3} - a\right) = \cos\frac{\pi}{3} \cos a + \sin\frac{\pi}{3} \sin a = \frac{1}{2} \cdot \frac{5}{13} + \frac{\sqrt{3}}{2} \cdot \frac{12}{13} = \frac{5}{26} + \frac{12\sqrt{3}}{26} = \frac{5 + 12\sqrt{3}}{26}
\]

3. **Tính \( \sin\left(a + \frac{\pi}{6}\right) \)**:
\[
\sin\left(a + \frac{\pi}{6}\right) = \sin a \cos\frac{\pi}{6} + \cos a \sin\frac{\pi}{6} = \frac{12}{13} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} + \frac{5}{13} \cdot \frac{1}{2} = \frac{12\sqrt{3} + 5}{26}
\]

4. **Tính \( \tan\left(a - \frac{\pi}{4}\right) \)**:
\[
\tan\left(a - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{\tan a - 1}{1 + \tan a}
\]
Trong đó \( \tan a = \frac{\sin a}{\cos a} = \frac{12/13}{5/13} = \frac{12}{5} \):
\[
\tan\left(a - \frac{\pi}{4}\right) = \frac{\frac{12}{5} - 1}{1 + \frac{12}{5}} = \frac{\frac{12}{5} - \frac{5}{5}}{1 + \frac{12}{5}} = \frac{\frac{7}{5}}{\frac{17}{5}} = \frac{7}{17}
\]

5. **Tính \( \cot(2\pi/3 + a) \)**:
\[
\cot(2\pi/3 + a) = -\tan\left(a + \frac{\pi}{3}\right) = -\frac{\tan a + \tan \frac{\pi}{3}}{1 - \tan a \tan \frac{\pi}{3}} = -\frac{\frac{12}{5} + \sqrt{3}}{1 - \frac{12}{5}\sqrt{3}}
\]

### Phần b:
Cho \( \tan a = -3 \), \( -\frac{\pi}{2} < a < 0 \), các giá trị cần tính:

1. **Tính \( \cos(2\pi/3 + a) \)**:
Tương tự như trên, ta có:
\[
\tan a = -3 \implies \sin a = \frac{-3}{\sqrt{10}}, \cos a = \frac{1}{\sqrt{10}}
\]

2. **Tính \( \sin\left(a - \frac{\pi}{4}\right) \)**:
\[
\sin\left(a - \frac{\pi}{4}\right) = \sin a \cos\frac{\pi}{4} - \cos a \sin\frac{\pi}{4} = \frac{-3}{\sqrt{10}} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} - \frac{1}{\sqrt{10}} \cdot \frac{\sqrt{2}}{2} = \frac{-3\sqrt{2} - \sqrt{2}}{2\sqrt{10}} = \frac{-4\sqrt{2}}{2\sqrt{10}} = \frac{-2\sqrt{2}}{\sqrt{10}}
\]

3. **Tính \( \tan(a + \frac{\pi}{4}) \)**:
\[
\tan(a + \frac{\pi}{4}) = \frac{\tan a + \tan \frac{\pi}{4}}{1 - \tan a \tan \frac{\pi}{4}} = \frac{-3 + 1}{1 + 3} = \frac{-2}{4} = -\frac{1}{2}
\]

4. **Tính \( \cot(2\pi/3 - a) \)**:
Sử dụng công thức:
\[
\cot(2\pi/3 - a) = -\tan\left(a + \frac{\pi}{3}\right) = -\frac{\tan a + \tan\frac{\pi}{3}}{1 - \tan a \tan\frac{\pi}{3}} = -\frac{-3 + \sqrt{3}}{1 + 3\sqrt{3}}
\]

Tóm lại, đây là cách tiến hành để tính các giá trị lượng giác trong các phần đã cho. Nếu cần, bạn có thể thực hiện thêm các phép toán để có kết quả cụ thể cho từng giá trị.
1
0
Hưng
29/07 19:41:29
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
sakura
29/07 20:13:44
+4đ tặng
chấm₫nhé.
Câu B)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Toán học Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo