* I don't mind being done any hard work that the teacher asks.
* Lỗi: Cấu trúc "being done" ở đây không phù hợp.
* Sửa: I don't mind doing any hard work that the teacher asks. (Tôi không ngại làm bất kỳ công việc khó nào mà thầy giáo giao.)
* They made him to complete his training course.
* Lỗi: Sau "make" không dùng "to" khi theo sau là động từ nguyên mẫu.
* Sửa: They made him complete his training course. (Họ bắt anh ấy hoàn thành khóa đào tạo.)
* He regrets not to work harder when he started university.
* Lỗi: Sau "regret" dùng "not + V-ing" hoặc "having + V-p.p".
* Sửa: He regrets not working harder when he started university. (Anh ấy hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ hơn khi bắt đầu đại học.)
* We'd love having a good health, so we often jog in the early morning.
* Lỗi: Sau "would love" dùng động từ nguyên mẫu.
* Sửa: We'd love to have good health, so we often jog in the early morning. (Chúng tôi rất muốn có sức khỏe tốt, vì vậy chúng tôi thường đi chạy bộ vào buổi sáng sớm.)
* The baby refused to look after by a strange woman and she cried.
* Lỗi: Cấu trúc bị động không phù hợp ở đây.
* Sửa: The baby refused to be looked after by a strange woman and she cried. (Em bé từ chối được một người phụ nữ lạ chăm sóc và em bé đã khóc.)
* I dislike disturbing while I am working.
* Lỗi: Cần dùng gerund (danh động từ) sau "dislike".
* Sửa: I dislike being disturbed while I am working. (Tôi không thích bị làm phiền khi đang làm việc.)
* That's enough work for one morning. Shall we stop taking a rest?
* Lỗi: Cần đổi chỗ "taking" và "a rest".
* Sửa: That's enough work for one morning. Shall we stop to take a rest? (Đã làm việc đủ cho một buổi sáng rồi. Chúng ta có nên dừng lại để nghỉ ngơi không?)
* We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen t beginning of the film.
* Lỗi: Câu này thiếu từ.
* Sửa: We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen at the beginning of the film. (Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ đến muộn lắm nhưng chúng tôi đã xoay sở để đến được vào đầu phim.)
* Do you prefer driving to be driven?
* Đúng: Câu này đã đúng ngữ pháp. (Bạn thích lái xe hay được người khác lái cho?)
* The boy promised not make noise in class again.
* Lỗi: Thiếu động từ "to" sau "not".
* Sửa: The boy promised not to make noise in class again. (Cậu bé hứa sẽ không làm ồn trong lớp nữa.)