Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Find out the mistakes in these sentences and correct them

Giải và giải thích giúp mình vs ạhh
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
4. Find out the mistakes in these sentences and correct them.
1. I don't mind being done any hard work that the teacher says.
2. They made him to complete his training course.
3. He regrets not to work harder when he started university.
4. We'd love having good health, so we often jog in the early morning.
5. The baby refused to look after by a strange woman and she cried.
6. I dislike disturbing while I am working.
7. That's enough work for one morning. Shall we stop taking a rest?
8. We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen the film.
9. Do you prefer driving to be driven?
10. The boy promised not make noise in class again.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
73
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the corrections for the sentences:

1. **Incorrect**: I don’t mind being done any hard work that the teacher asks.
**Correct**: I don’t mind doing any hard work that the teacher asks.

2. **Incorrect**: They made him to complete his training course.
**Correct**: They made him complete his training course.

3. **Incorrect**: He regrets not work harder when he started university.
**Correct**: He regrets not having worked harder when he started university.

4. **Incorrect**: We’d love having a good health, so we often jog in the early morning.
**Correct**: We’d love to have good health, so we often jog in the early morning.

5. **Incorrect**: The baby refused to look afer by a strange woman and she cried.
**Correct**: The baby refused to be looked after by a strange woman, and she cried.

6. **Incorrect**: I dislike disturbing while I am working.
**Correct**: I dislike being disturbed while I am working.

7. **Incorrect**: That’s enough work for one morning. Shall we stop taking a rest?
**Correct**: That’s enough work for one morning. Shall we take a rest?

8. **Incorrect**: We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen the beginning of the film.
**Correct**: We thought we were going to arrive very late, but we managed to see the beginning of the film.

9. **Incorrect**: Do you prefer driving to be driven?
**Correct**: Do you prefer to drive or to be driven?

10. **Incorrect**: The boy promised not make noise in class again.
**Correct**: The boy promised not to make noise in class again.
2
0
Hưngg
31/07 22:01:32
+5đ tặng
1. 1. being done → doing
2. 2. to complete → complete
3. 3. not to work → not working
4. 4. having → to have
5. 5. to look after → to be looked after
6. 6. disturbing → being disturbed
7. 7. taking a rest → to take a rest
8. 8. to be seen → to see
9. 9. driving to be driven → driving or being driven
10. 10. not make → not to make

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Phạm Hiền
31/07 22:01:39
+4đ tặng
  • Câu gốc: I don't mind being done any hard work that the teacher says. Sửa: I don't mind doing any hard work that the teacher says.

    Giải thích: Sau "mind," chúng ta sử dụng dạng gerund (danh động từ) của động từ, vì vậy phải là "doing" thay vì "being done."

  • Câu gốc: They made him to complete his training course. Sửa: They made him complete his training course.

    Giải thích: Sau động từ "made," chúng ta sử dụng dạng động từ cơ bản (bare infinitive) mà không có "to," vì vậy phải là "complete" thay vì "to complete."

  • Câu gốc: He regrets not to work harder when he started university. Sửa: He regrets not working harder when he started university.

    Giải thích: Sau "regrets," chúng ta dùng dạng gerund (danh động từ) của động từ, vì vậy phải là "working" thay vì "to work."

  • Câu gốc: We'd love having good health, so we often jog in the early morning. Sửa: We'd love to have good health, so we often jog in the early morning.

    Giải thích: Khi diễn tả một mong ước hoặc sự yêu thích, chúng ta sử dụng dạng infinitive (điển hình là "to have") thay vì gerund.

  • Câu gốc: The baby refused to look after by a strange woman and she cried. Sửa: The baby refused to be looked after by a strange woman and cried.

    Giải thích: Câu cần được sử dụng dạng bị động (passive) của động từ để phù hợp với ngữ cảnh, vì vậy phải là "to be looked after" thay vì "to look after."

  • Câu gốc: I dislike disturbing while I am working. Sửa: I dislike being disturbed while I am working.

    Giải thích: Để diễn tả sự không thích khi mình là người nhận hành động, chúng ta cần dùng dạng bị động "being disturbed."

  • Câu gốc: That's enough work for one morning. Shall we stop taking a rest? Sửa: That's enough work for one morning. Shall we stop and take a rest?

    Giải thích: Câu cần sử dụng "stop and take a rest" thay vì "stop taking a rest" để diễn tả ý định dừng lại và nghỉ ngơi.

  • Câu gốc: We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen the film. Sửa: We thought we were going to arrive very late, but we managed to see the film.

    Giải thích: Câu này cần sử dụng dạng infinitive "to see" thay vì "to be seen" để diễn tả việc xem phim.

  • Câu gốc: Do you prefer driving to be driven? Sửa: Do you prefer driving to being driven?

    Giải thích: Để so sánh hai hoạt động, chúng ta cần sử dụng dạng "being driven" thay vì "to be driven" để duy trì tính đồng nhất trong cấu trúc so sánh.

  • Câu gốc: The boy promised not make noise in class again. Sửa: The boy promised not to make noise in class again.

    Giải thích: Sau động từ "promised," chúng ta cần dùng dạng infinitive "to make" thay vì động từ cơ bản.

1
0
Amelinda
01/08 11:17:59
+3đ tặng
 * I don't mind being done any hard work that the teacher asks.
   * Lỗi: Cấu trúc "being done" ở đây không phù hợp.
   * Sửa: I don't mind doing any hard work that the teacher asks. (Tôi không ngại làm bất kỳ công việc khó nào mà thầy giáo giao.)
 * They made him to complete his training course.
   * Lỗi: Sau "make" không dùng "to" khi theo sau là động từ nguyên mẫu.
   * Sửa: They made him complete his training course. (Họ bắt anh ấy hoàn thành khóa đào tạo.)
 * He regrets not to work harder when he started university.
   * Lỗi: Sau "regret" dùng "not + V-ing" hoặc "having + V-p.p".
   * Sửa: He regrets not working harder when he started university. (Anh ấy hối hận vì đã không làm việc chăm chỉ hơn khi bắt đầu đại học.)
 * We'd love having a good health, so we often jog in the early morning.
   * Lỗi: Sau "would love" dùng động từ nguyên mẫu.
   * Sửa: We'd love to have good health, so we often jog in the early morning. (Chúng tôi rất muốn có sức khỏe tốt, vì vậy chúng tôi thường đi chạy bộ vào buổi sáng sớm.)
 * The baby refused to look after by a strange woman and she cried.
   * Lỗi: Cấu trúc bị động không phù hợp ở đây.
   * Sửa: The baby refused to be looked after by a strange woman and she cried. (Em bé từ chối được một người phụ nữ lạ chăm sóc và em bé đã khóc.)
 * I dislike disturbing while I am working.
   * Lỗi: Cần dùng gerund (danh động từ) sau "dislike".
   * Sửa: I dislike being disturbed while I am working. (Tôi không thích bị làm phiền khi đang làm việc.)
 * That's enough work for one morning. Shall we stop taking a rest?
   * Lỗi: Cần đổi chỗ "taking" và "a rest".
   * Sửa: That's enough work for one morning. Shall we stop to take a rest? (Đã làm việc đủ cho một buổi sáng rồi. Chúng ta có nên dừng lại để nghỉ ngơi không?)
 * We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen t beginning of the film.
   * Lỗi: Câu này thiếu từ.
   * Sửa: We thought we were going to arrive very late but we managed to be seen at the beginning of the film. (Chúng tôi nghĩ rằng chúng tôi sẽ đến muộn lắm nhưng chúng tôi đã xoay sở để đến được vào đầu phim.)
 * Do you prefer driving to be driven?
   * Đúng: Câu này đã đúng ngữ pháp. (Bạn thích lái xe hay được người khác lái cho?)
 * The boy promised not make noise in class again.
 * Lỗi: Thiếu động từ "to" sau "not".
 * Sửa: The boy promised not to make noise in class again. (Cậu bé hứa sẽ không làm ồn trong lớp nữa.)
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư