LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm x; y thuộc Z biết

3x^2+7y^2+6xy-12x-20y=0  tìm x,y thuộc Z
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
55
Quốc Vương Lương
Lớp 8 chưa học denta thì giải sao b
02/08 21:01:38
đlc
Quốc Vương ... Tó lầm cách chặn
02/08 21:47:12
đlc
Quốc Vương ... X=y=1
02/08 21:47:56
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải phương trình \(3x^2 + 7y^2 + 6xy - 12x - 20y = 0\) với \(x, y \in \mathbb{Z}\), chúng ta sẽ sắp xếp lại phương trình và phân tích nó.

Trước hết, ta có thể viết lại phương trình như sau:

\[
3x^2 + 6xy + 7y^2 - 12x - 20y = 0.
\]

Đây là một phương trình bậc hai theo \(x\). Chúng ta có thể sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\), với các hệ số:

- \(a = 3\),
- \(b = 6y - 12\),
- \(c = 7y^2 - 20y\).

Tính discriminant (định thức) \(D\) của phương trình này:

\[
D = (6y - 12)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (7y^2 - 20y).
\]

Tính giá trị của \(D\):

\[
D = (6y - 12)^2 - 12(7y^2 - 20y),
\]
\[
= 36y^2 - 144y + 144 - 84y^2 + 240y,
\]
\[
= -48y^2 + 96y + 144.
\]

Để đảm bảo phương trình có nghiệm, \(D\) phải không âm:

\[
-48y^2 + 96y + 144 \geq 0.
\]

Chia cả hai vế cho -48 (đảo dấu) ta có:

\[
y^2 - 2y - 3 \leq 0.
\]

Phương trình bậc hai này có nghiệm tại:

\[
y = \frac{2 \pm \sqrt{4 + 12}}{2} = \frac{2 \pm 4}{2} = 3 \text{ hoặc } -1.
\]

Do đó, bất phương trình này có nghiệm trong khoảng:

\[
-1 \leq y \leq 3.
\]

Bây giờ ta sẽ xem xét từng giá trị của \(y\) trong khoảng này và tìm \(x\).

1. **Đối với \(y = -1\)**:

\[
3x^2 + 6(-1)x + 7(-1)^2 - 12x + 20 = 0,
\]
\[
3x^2 - 6x + 7 - 12x + 20 = 0,
\]
\[
3x^2 - 18x + 27 = 0,
\]
\[
x^2 - 6x + 9 = 0 \implies (x - 3)^2 = 0 \implies x = 3.
\]
Kết quả: \( (x, y) = (3, -1) \).

2. **Đối với \(y = 0\)**:

\[
3x^2 - 12x = 0,
\]
\[
3x(x - 4) = 0 \implies x = 0 \text{ hoặc } x = 4.
\]
Kết quả: \( (x, y) = (0, 0) \text{ và } (4, 0) \).

3. **Đối với \(y = 1\)**:

\[
3x^2 + 6(1)x + 7(1)^2 - 12x - 20(1) = 0,
\]
\[
3x^2 - 6x - 13 = 0.
\]
Tính định thức:
\[
D = (-6)^2 - 4 \cdot 3 \cdot (-13) = 36 + 156 = 192 \text{ (dương, nhưng không là số chính phương)}.
\]
Do đó không có nghiệm nguyên với \(y = 1\).

4. **Đối với \(y = 2\)**:

\[
3x^2 + 12x + 28 - 24 = 0,
\]
\[
3x^2 + 12x + 4 = 0.
\]
Tính định thức:
\[
D = 12^2 - 4 \cdot 3 \cdot 4 = 144 - 48 = 96 \text{ (có số thực nhưng không rõ có nghiệm nguyên)}.
\]

5. **Đối với \(y = 3\)**:

\[
3x^2 + 18x + 63 - 36 = 0,
\]
\[
3x^2 + 18x + 27 = 0 \implies x^2 + 6x + 9 = 0 \implies (x + 3)^2 = 0 \implies x = -3.
\]
Kết quả: \( (x, y) = (-3, 3) \).

Kết quả cuối cùng của nghiệm nguyên \((x, y)\) là:

- \( (3, -1) \)
- \( (0, 0) \)
- \( (4, 0) \)
- \( (-3, 3) \)

Như vậy, các cặp nghiệm nguyên \( (x, y) \) là:
\[
\{(3, -1), (0, 0), (4, 0), (-3, 3)\}.
\]
1
1
Ngọc Anh
01/08 20:56:55
+5đ tặng
  1. Nhóm các hạng tử chứa x và y:

    3x^2 + 6xy + 7y^2 - 12x - 20y = 0 (3x^2 + 6xy - 12x) + (7y^2 - 20y) = 0
  2. Hoàn thành bình phương: Để hoàn thành bình phương, ta sẽ thêm vào và trừ đi các số hạng thích hợp để tạo thành các bình phương hoàn hảo.

    3(x^2 + 2xy - 4x) + 7(y^2 - (20/7)y) = 0 3(x^2 + 2xy + 1 - 5) + 7(y^2 - (20/7)y + 100/49 - 100/49) = 0 3[(x + 1)^2 - 5] + 7[(y - 10/7)^2 - 100/49] = 0
  3. Đơn giản hóa:

    3(x + 1)^2 - 15 + 7(y - 10/7)^2 - 100/7 = 0 3(x + 1)^2 + 7(y - 10/7)^2 = 245/7 3(x + 1)^2 + 7(y - 10/7)^2 = 35
  4. Phân tích: Ta có:

    • 3(x + 1)^2 là một số chia hết cho 3.
    • 7(y - 10/7)^2 là một số chia hết cho 7.
    • 35 = 3 * 11 + 2

Vì vậy, để phương trình có nghiệm nguyên, ta phải có:

  • 3(x + 1)^2 = 0 và 7(y - 10/7)^2 = 35 Hoặc
  • 3(x + 1)^2 = 3 và 7(y - 10/7)^2 = 32

Tuy nhiên:

  • Phương trình 7(y - 10/7)^2 = 32 không có nghiệm nguyên vì 32 không chia hết cho 7.

Vậy, ta chỉ xét trường hợp:

  • 3(x + 1)^2 = 0 và 7(y - 10/7)^2 = 35
  1. Giải hệ phương trình:
    • 3(x + 1)^2 = 0 => x + 1 = 0 => x = -1
    • 7(y - 10/7)^2 = 35 => (y - 10/7)^2 = 5 Phương trình này không có nghiệm nguyên y.

Kết luận:

Phương trình đã cho không có nghiệm nguyên (x, y) thuộc Z

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư