Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho O1 là góc nhọn và O2 là tia phân giác của góc đó. Trên tia Ox lấy điểm A. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OA = OB. Gọi C là 1 điểm trên tia O2. Chứng minh: AC = BC và xAC = yBC

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 13: Cho \(O_1\) là góc nhọn, \(O_2\) là tia phân giác của góc đó. Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OA = OB\). Gọi \(C\) là 1 điểm trên tia \(O_2\). Chứng minh:
a. \(AC = BC\) và \(AC = yBC\)
b. \(AB \perp O_2\).

Câu 14: Cho \(O_y = 60^\circ\). Trên tia \(Ox\) lấy điểm \(A\). Trên tia \(Oy\) lấy điểm \(B\) sao cho \(OA = OB\). Trên tia phân giác \(O_y\) lấy điểm \(C\).
a. Chứng minh \(AC = BC\).
b. Chứng minh rằng \(CO\) là phân giác \(ACB\).
c. Chứng minh \(OC\) là đường trung trục của \(AB\).
1 trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các yêu cầu trong bài toán trên, ta sẽ thực hiện từng phần:

### a) Chứng minh: \( AC = BC \) và \( \angle AOC = \angle BOC \)

1. **Định nghĩa điểm:**
- Cho \(\angle XOY = \angle O1 \) là góc nhọn với \( O2 \) là tia phân giác của góc \( O \).
- Điểm A nằm trên tia Ox và điểm B nằm trên tia Oy sao cho \( OA = OB \).

2. **Xét tam giác OAC và OBC:**
- \( AC \) và \( BC \) là hai đoạn thẳng từ điểm C đến A và B.
- Theo định nghĩa, \( OA = OB \).
- Tia phân giác \( O2 \) cho ta \( \angle AOC = \angle BOC \).

3. **Áp dụng định lý định danh:**
- Trong tam giác OAC và OBC, ta có:
- \( OA = OB \) (giả thiết)
- \( \angle AOC = \angle BOC \) (do O2 là tia phân giác)
- Do đó, theo định lý định danh, ta có \( AC = BC \).

### b) Chứng minh: \( AB \perp O2 \)

1. **Căn cứ vào quy tắc tuyến tính:**
- Tia phân giác \( O2 \) chia góc \( XOY \) thành hai góc bằng nhau.
- Bởi vì \( OA = OB \) và \( AC = BC \), ta cũng có góc \( OAB = OBA \) (do A và B nằm trên tia Ox và Oy).

2. **Tình huống 90 độ:**
- Trong trường hợp này, tam giác OAB sẽ là tam giác vuông tại O (vì A và B trên các tia vuông góc).
- Do đó, \( AB \) vuông góc với tia phân giác \( O2 \).

Kết luận, ta đã chứng minh được cả hai yêu cầu của bài toán.
2
0
dieu thu
05/08 11:42:03
+5đ tặng
câu 13

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Trắc nghiệm Toán học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư