Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm nghiệm nguyên của pt:

Tìm nghiệm nguyên của pt:
a.  x^2.y - 2x + 2y + 1 = 0
b.  x^3−x^2.y−2x^2−3y−7x−7=0
0 trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ tìm nghiệm nguyên cho từng phương trình đã cho.

### a) Phương trình: \( x^2 y - 2x + 2y + 1 = 0 \)

Ta có thể viết lại phương trình này theo dạng sau:

\[
x^2 y + 2y = 2x - 1
\]

\[
y(x^2 + 2) = 2x - 1
\]

Từ đây, ta có:

\[
y = \frac{2x - 1}{x^2 + 2}
\]

Để \( y \) là một số nguyên, \( 2x - 1 \) cần phải chia hết cho \( x^2 + 2 \), tức là \( x^2 + 2 \) phải là ước của \( 2x - 1 \).

Ta thử một số giá trị nguyên của \( x \):

- **Khi** \( x = 0 \):
\[
y = \frac{2(0) - 1}{0^2 + 2} = \frac{-1}{2} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 1 \):
\[
y = \frac{2(1) - 1}{1^2 + 2} = \frac{1}{3} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 2 \):
\[
y = \frac{2(2) - 1}{2^2 + 2} = \frac{4 - 1}{4 + 2} = \frac{3}{6} = \frac{1}{2} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 3 \):
\[
y = \frac{2(3) - 1}{3^2 + 2} = \frac{6 - 1}{9 + 2} = \frac{5}{11} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

Tiếp tục thử với một số giá trị âm:

- **Khi** \( x = -1 \):
\[
y = \frac{2(-1) - 1}{(-1)^2 + 2} = \frac{-2 - 1}{1 + 2} = \frac{-3}{3} = -1 \quad (\text{nguyên})
\]

- **Khi** \( x = -2 \):
\[
y = \frac{2(-2) - 1}{(-2)^2 + 2} = \frac{-4 - 1}{4 + 2} = \frac{-5}{6} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

Qua các phép thử, ta có một nghiệm nguyên duy nhất là:

\[
(x, y) = (-1, -1)
\]

### b) Phương trình: \( x^3 - x^2 y - 2x^2 - 3y - 7x - 7 = 0 \)

Ta có thể viết lại phương trình này để tìm giá trị của \( y \):

\[
x^3 - 2x^2 - 7x - 7 = x^2 y + 3y
\]

\[
x^3 - 2x^2 - 7x - 7 = y(x^2 + 3)
\]

Để \( y \) là số nguyên, ta cần:

\[
y = \frac{x^3 - 2x^2 - 7x - 7}{x^2 + 3}
\]

Thử một số giá trị nguyên cho \( x \):

- **Khi** \( x = 0 \):
\[
y = \frac{0 - 0 - 0 - 7}{0 + 3} = \frac{-7}{3} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 1 \):
\[
y = \frac{1 - 2 - 7 - 7}{1 + 3} = \frac{-15}{4} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 2 \):
\[
y = \frac{8 - 8 - 14 - 7}{4 + 3} = \frac{-21}{7} = -3 \quad (\text{nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 3 \):
\[
y = \frac{27 - 18 - 21 - 7}{9 + 3} = \frac{-19}{12} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 4 \):
\[
y = \frac{64 - 32 - 28 - 7}{16 + 3} = \frac{-3}{19} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = 5 \):
\[
y = \frac{125 - 50 - 35 - 7}{25 + 3} = \frac{33}{28} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

Ta cần kiểm tra giá trị âm:

- **Khi** \( x = -1 \):
\[
y = \frac{-1 - 2 + 7 - 7}{1 + 3} = \frac{-3}{4} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

- **Khi** \( x = -2 \):
\[
y = \frac{-8 - 8 + 14 - 7}{4 + 3} = \frac{-9}{7} \quad (\text{không phải là nguyên})
\]

Tiếp tục đến các giá trị lớn hơn, nghiệm nguyên tìm thấy:

Từ những phép thử trên, nghiệm nguyên cho phương trình b) là:

\[
(x, y) = (2, -3)
\]

#### Kết luận:
- Nghiệm nguyên của phương trình a): \( (x, y) = (-1, -1) \)
- Nghiệm nguyên của phương trình b): \( (x, y) = (2, -3) \)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo