Phân lân CaHPO4 được tạo ra bằng cách cho H3PO4 tác dụng CaCO3. Tính khối lượng CaHCO4 tạo ra từ 96 kg H3PO4 tác dụng với đá vôi phân lân CaHPO4 được tạo ra bằng cách cho H3PO4 tác dụng CaCO3.
Tính khối lượng CaHCO4 tạo ra từ 96 kg H3PO4 tác dụng với đá vôi
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính khối lượng CaHPO4 (phân lân) được tạo ra khi cho H3PO4 tác dụng với CaCO3 (đá vôi), chúng ta cần viết phương trình phản ứng hóa học giữa H3PO4 và CaCO3. Phương trình phản ứng là: \[ 2 H_3PO_4 + CaCO_3 \rightarrow Ca(H_2PO_4)_2 + CO_2 + H_2O \] Trong phương trình này, 2 mol H3PO4 phản ứng với 1 mol CaCO3 để tạo ra 1 mol Ca(H2PO4)2. Tuy nhiên, CaHPO4 (phân lân) cũng có thể được mô tả là một trong những sản phẩm của phản ứng này. 1. **Tính số mol H3PO4 từ 96 kg:** Đầu tiên, chúng ta cần tính số mol H3PO4. Khối lượng mol của H3PO4 là: \[ M_{H3PO4} = 3 \times 1 + 31 + 4 \times 16 = 98 \text{ g/mol} \] Số mol H3PO4 trong 96 kg (96000 g): \[ n_{H3PO4} = \frac{96000 \text{ g}}{98 \text{ g/mol}} \approx 979.59 \text{ mol} \] 2. **Tính số mol CaCO3 cần thiết:** Theo phương trình phản ứng, 2 mol H3PO4 phản ứng với 1 mol CaCO3. Vậy số mol CaCO3 cần sẽ là: \[ n_{CaCO3} = \frac{n_{H3PO4}}{2} = \frac{979.59}{2} \approx 489.80 \text{ mol} \] 3. **Tính số mol CaHPO4 sản phẩm:** Theo phương trình phản ứng, từ 2 mol H3PO4 sẽ tạo ra 1 mol CaHPO4, do đó số mol CaHPO4 tạo ra là: \[ n_{CaHPO4} = \frac{n_{H3PO4}}{2} = \frac{979.59}{2} \approx 489.80 \text{ mol} \] 4. **Tính khối lượng CaHPO4:** Khối lượng mol của CaHPO4 là: \[ M_{CaHPO4} = 40 + 1 + 31 + 4 \times 16 = 138 \text{ g/mol} \] Vậy khối lượng CaHPO4 thu được là: \[ m_{CaHPO4} = n_{CaHPO4} \times M_{CaHPO4} = 489.80 \text{ mol} \times 138 \text{ g/mol} \approx 67682.4 \text{ g} \approx 67.68 \text{ kg} \] Vậy khối lượng phân lân CaHPO4 tạo ra từ 96 kg H3PO4 tác dụng với đá vôi là khoảng **67.68 kg**.