Bài 3: Bài toán về năng suất cày ruộng
Phân tích bài toán:
- Dự định: Mỗi ngày cày 40 ha.
- Thực tế: Mỗi ngày cày 52 ha.
- Kết quả: Hoàn thành sớm 2 ngày và cày thêm 4 ha.
Giải:
- Tìm số ha cày thêm so với dự định trong 2 ngày:
- Mỗi ngày cày thêm: 52 ha - 40 ha = 12 ha
- 2 ngày cày thêm: 12 ha/ngày * 2 ngày = 24 ha
- Số ha ruộng thực tế đã cày:
- 24 ha (cày thêm) + 4 ha (cày thêm ngoài kế hoạch) = 28 ha
- Số ngày làm việc thực tế:
- Giả sử số ngày làm việc theo kế hoạch là x ngày.
- Ta có phương trình: 40x = 52(x - 2) - 28
- Giải phương trình, ta được x = 7 ngày.
- Diện tích ruộng đội phải cày theo kế hoạch:
- 40 ha/ngày * 7 ngày = 280 ha.
Kết luận:
Theo kế hoạch, đội phải cày 280 ha ruộng.
Bài 4: Bài toán về năng suất sản xuất
Phân tích bài toán:
- Dự định: Làm trong 30 ngày.
- Thực tế: Vượt mức 10 dụng cụ/ngày và hoàn thành sớm 7 ngày.
- Kết quả: Làm thêm được 20 dụng cụ.
Giải:
- Số ngày làm việc thực tế:
- 30 ngày - 7 ngày = 23 ngày.
- Số dụng cụ làm thêm trong 23 ngày:
- Số dụng cụ làm thêm trong 1 ngày:
- 20 dụng cụ / 23 ngày ≈ 0,87 dụng cụ/ngày (làm tròn)
- Số dụng cụ làm thêm so với dự định mỗi ngày:
- Số dụng cụ làm được theo dự định mỗi ngày:
- 0,87 dụng cụ/ngày (làm thêm) / 10 dụng cụ/ngày (làm thêm so với dự định) ≈ 0,087 lần.
- Vậy, số dụng cụ làm được theo dự định mỗi ngày là: 10 dụng cụ/ngày / 0,087 ≈ 115 dụng cụ/ngày (làm tròn).
- Tổng số dụng cụ phải làm theo kế hoạch:
- 115 dụng cụ/ngày * 30 ngày = 3450 dụng cụ.
Kết luận:
Tổ sản xuất phải làm 3450 dụng cụ theo kế hoạch.