Tìm đồng biến và nghịch biến Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm miền đồng biến và nghịch biến của hàm số \( y = \frac{x^2 - x - 1}{x - 2} \), trước tiên chúng ta cần tính đạo hàm của hàm số này. ### 1. Tính đạo hàm: Áp dụng quy tắc đạo hàm cho thương số, ta có: \[ y' = \frac{(u'v - uv')}{v^2} \] trong đó \( u = x^2 - x - 1 \) và \( v = x - 2 \). - Tính \( u' \) và \( v' \): - \( u' = 2x - 1 \) - \( v' = 1 \) Áp dụng vào công thức đạo hàm: \[ y' = \frac{(2x - 1)(x - 2) - (x^2 - x - 1)(1)}{(x - 2)^2} \] ### 2. Giản lược biểu thức đạo hàm: Ta thực hiện phép nhân và giản ước: \[ y' = \frac{(2x^2 - 4x - x^2 + x + 1)}{(x - 2)^2} = \frac{x^2 - 3x + 1}{(x - 2)^2} \] ### 3. Xét dấu của \( y' \): Để xác định miền đồng biến và nghịch biến, ta cần xét dấu của tử số \( x^2 - 3x + 1 \). Giải phương trình bậc hai: \[ x^2 - 3x + 1 = 0 \] Sử dụng công thức nghiệm: \[ x = \frac{3 \pm \sqrt{(-3)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 1}}{2 \cdot 1} = \frac{3 \pm \sqrt{5}}{2} \] Gọi \( x_1 = \frac{3 - \sqrt{5}}{2} \) và \( x_2 = \frac{3 + \sqrt{5}}{2} \). ### 4. Xét các khoảng: Ta có ba khoảng để xét dấu của \( y' \): - \( (-\infty, x_1) \) - \( (x_1, x_2) \) - \( (x_2, +\infty) \) Ta xét dấu của \( x^2 - 3x + 1 \): 1. **Khoảng \( (-\infty, x_1) \)**: Đạo hàm dương \( y' > 0 \) (hàm đồng biến). 2. **Khoảng \( (x_1, x_2) \)**: Đạo hàm âm \( y' < 0 \) (hàm nghịch biến). 3. **Khoảng \( (x_2, +\infty) \)**: Đạo hàm dương \( y' > 0 \) (hàm đồng biến). ### 5. Kết luận: - Hàm số đồng biến trên khoảng \( (-\infty, \frac{3 - \sqrt{5}}{2}) \) và \( (\frac{3 + \sqrt{5}}{2}, +\infty) \). - Hàm số nghịch biến trên khoảng \( (\frac{3 - \sqrt{5}}{2}, \frac{3 + \sqrt{5}}{2}) \). Bạn có thể sử dụng giá trị số để xác định vùng đồng biến và nghịch biến rõ ràng hơn nếu cần thiết.