Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Put in the where necessary. If you don’t need the, leave an empty space

cần tìm nhân tài :))
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. Put in the where necessary. If you don’t need the, leave an empty space.
2. I haven’t been to the cinema for ages.
3. I lay down on __________ ground and looked up at __________ sky.
4. She spends most of her free time watching __________ television.
5. __________ television was on but nobody was watching it.
6. Have you had __________ dinner yet?
7. Mary and I arrived at __________ same time.
8. You’ll find __________ information you need at __________ top of __________ page 15.
9. Peru is a country in the South America. __________ capital is Lima.
10. What is __________ longest river in __________ world?
11. The man is in __________ prison. He went to __________ prison two years ago. His wife goes to __________ prison to visit him every month.
4 trả lời
Hỏi chi tiết
44
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the answers with "the" where necessary:

1. I haven’t been to **the** cinema for ages.
2. I lay down on **the** ground and looked up at **the** sky.
3. She spends most of her free time watching **television**.
4. **The** television was on but nobody was watching it.
5. Have you had **dinner** yet?
6. Mary and I arrived at **the** same time.
7. You’ll find **the** information you need at **the** top of page 15.
8. Peru is a country in **the** South America. **The** capital is Lima.
9. What is **the** longest river in **the** world?
10. The man is in **the** prison. He went to **the** prison two years ago. His wife goes to **the** prison to visit him every month.
1
0
Quỳnh Annh
17/08 16:31:38
+5đ tặng
1. Đáp án:
   3. the / the
   4. the
   5. The
   6. the
   7. the
   8. the / the / the
   9. the / The
   10. the / the
   11. the / the / the
 
2. Giải thích:
   - Trong tiếng Anh, "the" được sử dụng để chỉ những danh từ cụ thể mà người nghe hoặc người đọc đã biết đến hoặc đã được đề cập trước đó. 
   - Câu 3: "the ground" và "the sky" vì chúng là những khái niệm cụ thể mà mọi người đều biết.
   - Câu 4: "the television" vì đây là một thiết bị cụ thể mà người ta thường nói đến.
   - Câu 5: "The television" vì nó đang đề cập đến một chiếc tivi cụ thể trong ngữ cảnh.
   - Câu 6: "the dinner" vì đây là bữa ăn cụ thể mà người nói đang hỏi.
   - Câu 7: "the same time" vì đây là một cụm từ cụ thể.
   - Câu 8: "the information" và "the top" và "the page 15" vì chúng đều chỉ những thứ cụ thể.
   - Câu 9: "the South America" và "The capital" vì đây là những khái niệm cụ thể.
   - Câu 10: "the longest river" và "the world" vì chúng đều chỉ những thứ cụ thể.
   - Câu 11: "the prison" vì đây là một nơi cụ thể mà người nói đang đề cập đến.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hye Nari
17/08 16:33:38
+4đ tặng
  1. I haven't been to the cinema for ages. (Tôi đã không đến rạp chiếu phim trong một thời gian dài.)

    • Giải thích: "Cinema" ở đây là một địa điểm cụ thể, đã được nhắc đến trước đó nên dùng "the".
  2. I lay down on the ground and looked up at the sky. (Tôi nằm xuống đất và ngước nhìn lên bầu trời.)

    • Giải thích: "Ground" và "sky" là những danh từ chỉ vật thể duy nhất, chung chung nên dùng "the".
  3. She spends most of her free time watching television. (Cô ấy dành phần lớn thời gian rảnh để xem tivi.)

    • Giải thích: "Television" ở đây mang nghĩa chung chung, không chỉ định một chiếc tivi cụ thể nên không cần dùng "the".
  4. The television was on but nobody was watching it. (Tivi đang bật nhưng không ai xem.)

    • Giải thích: "Television" ở đây chỉ một cái tivi cụ thể đang được nhắc đến nên dùng "the".
  5. Have you had dinner yet? (Bạn đã ăn tối chưa?)

    • Giải thích: "Dinner" ở đây mang nghĩa chung chung, không chỉ định một bữa ăn cụ thể nên không cần dùng "the".
  6. Mary and I arrived at the same time. (Mary và tôi đến cùng một lúc.)

    • Giải thích: "The same time" là một cụm từ cố định, luôn đi với "the".
  7. You'll find the information you need at the top of page 15. (Bạn sẽ tìm thấy thông tin bạn cần ở đầu trang 15.)

    • Giải thích: "The information" và "the top" chỉ những thứ cụ thể nên dùng "the".
  8. Peru is a country in South America. The capital is Lima. (Peru là một quốc gia ở Nam Mỹ. Thủ đô là Lima.)

    • Giải thích: "South America" là một vùng đất duy nhất nên dùng "the". "Capital" của một quốc gia là duy nhất nên cũng dùng "the".
  9. What is the longest river in the world? (Con sông nào dài nhất thế giới?)

    • Giải thích: "The longest river" và "the world" đều chỉ những thứ duy nhất nên dùng "the".
  10. The man is in prison. He went to prison two years ago. His wife goes to the prison to visit him every month. (Người đàn ông đang ở trong tù. Anh ta vào tù hai năm trước. Vợ anh ta đến nhà tù thăm anh ta mỗi tháng.)

  • Giải thích: "Prison" lần đầu tiên nhắc đến mang nghĩa chung chung, lần thứ hai chỉ nơi cụ thể người đàn ông đang ở nên dùng "the". Lần thứ ba, "the prison" chỉ nơi cụ thể người vợ đến thăm nên dùng "the".
1
0
whynothnguyen
17/08 16:34:02
+3đ tặng
  • 1. I haven't been to the cinema for ages.
  • 2. I lay down on the ground and looked up at the sky.
  • 3. She spends most of her free time watching television.
  • 4. The television was on but nobody was watching it.
  • 5. Have you had dinner yet?
  • 6. Mary and I arrived at the same time.
  • 7. You'll find the information you need at the top of page 15.
  • 8. Peru is a country in South America. The capital is Lima.
  • 9. What is the longest river in the world?
  • 10. The man is in prison. He went to prison two years ago. His wife goes to prison to visit him every month.
1
0
Minh Khuê
17/08 16:37:10
+2đ tặng
2. the - the
3. the
4. ____ (empty)
5. ___ (empty)
6. the
7. the - the - the
8. the
9. the
10.  ____ (empty) - the
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư