1. to ⇒ ∅
2. many ⇒ much
3. are ⇒ is
4. mustn't ⇒ can
5. many ⇒ much
6. any ⇒ some
7. much ⇒ many
8. practising ⇒ practise
Giải thích:
Câu 1 và câu 8: theo sau must là động từ nguyên thể (V_infinitive)
Câu 2, câu 3, câu 5: time, homework, money là các danh từ không đếm được (uncountable noun), nên ta chia số ít (dùng is), đi với chúng sẽ là much, không phải many.
Câu 4: "PARKING" sign là biển báo đỗ xe. Như vậy bạn có thể đỗ xe ở đây (can), chứ không phải "bạn không được đỗ xe ở đây - mustn't".
Câu 6: Dịch: Lan cần mua ít đường vì không còn đường trong hũ nữa. Ở đây câu này là khẳng định, ta dùng some. Any chỉ dùng trong câu phủ định. Ví dụ: There isn't any sugar - Không có tí đường nào
Câu 7: question (câu hỏi) là danh từ đếm được (countable noun). Ta có thể nhận biết điều này vì ở đuôi "question", đề bài đã chia số nhiều (-s). Vậy ta dùng many với countable noun, không dùng much.