Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết lại câu

3 trả lời
Hỏi chi tiết
95
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences based on the cues in the image:

1. Don’t forget to phone me as soon as you come home.
➔ Remember to phone me as soon as you come home.

2. I regret not having told him the truth.
➔ I wish I had told him the truth.

3. If I were you, I would have an apology to make to him.
➔ She advised me to apologize to him.

4. I've spent years building up my collection.
➔ It has taken me years to build up my collection.

5. This car was too expensive for me to buy.
➔ I couldn’t afford to buy this car.

6. “I’ll come round and see him every day,” she promised.
➔ She promised to come round and see him every day.

7. My father doesn’t allow me to go out late at night.
➔ My father doesn’t permit me to go out late at night.

8. I am looking forward to hearing from you.
➔ I expect to hear from you.

9. The campaign has certainly succeeded in raising public awareness of the issue.
➔ The campaign has certainly achieved raising public awareness of the issue.

10. “Would you like to stay with us for a few weeks?”
➔ Her family invited me to stay with them for a few weeks.

11. “I want to learn foreign languages at school as well.”
➔ He encouraged me to learn foreign languages at school as well.

12. “Don’t forget to take all personal belongings with you when you leave the plane.”
➔ Passengers are reminded to take all personal belongings with them when they leave the plane.

13. Computerization should enable us to cut production costs by half.
➔ Computerization will help in cutting production costs by half.

14. “I think it’s a wise decision to invest in the project,” he said to a foreign businessman.
➔ He persuaded a foreign businessman that it was a wise decision to invest in the project.

15. You should ask your accountant to give you some financial advice.
➔ You should tell your accountant to give you some financial advice.

If you need any more help or have different sentences, feel free to ask!
1
0
Quỳnh Anh
22/08 13:43:46
+5đ tặng
1. **Đáp án**: My father doesn’t allow me to go out late at night.  
   **Giải thích**: Câu này thể hiện sự cấm đoán từ cha đối với việc đi ra ngoài muộn của người nói. 
 
2. **Đáp án**: I expect to pass the exam.  
   **Giải thích**: Câu này thể hiện sự mong đợi của người nói về việc vượt qua kỳ thi.
 
3. **Đáp án**: The campaign has certainly succeeded in raising awareness.  
   **Giải thích**: Câu này khẳng định rằng chiến dịch đã thành công trong việc nâng cao nhận thức.
 
4. **Đáp án**: Would you like to stay with us for a few weeks?  
   **Giải thích**: Đây là một câu hỏi mời gọi, thể hiện sự chào đón và mong muốn có người ở lại.
 
5. **Đáp án**: He encouraged me to pursue my dreams.  
   **Giải thích**: Câu này cho thấy sự động viên từ một người khác đối với ước mơ của người nói.
 
6. **Đáp án**: "Don't forget to take all personal belongings with you when you leave the plane."  
   **Giải thích**: Đây là một lời nhắc nhở quan trọng về việc lấy đồ cá nhân khi rời khỏi máy bay.
 
7. **Đáp án**: He said to a foreign businessman, "I think it’s a wise decision to invest in the project."  
   **Giải thích**: Câu này thể hiện ý kiến của người nói về việc đầu tư vào một dự án, nhấn mạnh sự khôn ngoan của quyết định đó.
 
8. **Đáp án**: You should tell your accountant to give you some financial advice.  
   **Giải thích**: Câu này khuyên người nghe nên yêu cầu kế toán của họ cung cấp lời khuyên tài chính.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Amelinda
22/08 13:44:01
+4đ tặng

Bài tập:

Question 1: Remember to phone me as soon as you come home. => Don't forget to phone me on coming home.

  • Ở đây, ta sử dụng "on coming home" (khi về nhà) để diễn tả hành động "phone me" (gọi điện cho tôi) xảy ra ngay sau khi về nhà.

Question 2: I wish I hadn't told him the truth. => I regret having told him the truth.

  • Cấu trúc "regret doing something" (hối hận vì đã làm gì) được sử dụng để diễn tả sự hối tiếc về một hành động trong quá khứ.

Question 3: "If I were you, I would have an apology to make to him." => She advised me to make an apology to him.

  • Câu này chuyển đổi từ câu điều kiện sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "advise someone to do something" (khuyên ai đó làm gì).

Question 4: I've spent years building up my collection. => It has taken me years to build up my collection.

  • Cấu trúc "It takes someone time to do something" (ai đó mất bao lâu để làm gì) được sử dụng để nhấn mạnh thời gian cần thiết để hoàn thành một hành động.

Question 5: This car was too expensive for me to buy. => This car was too expensive for me to afford.

  • Thay vì "to buy" (mua), ta sử dụng "to afford" (có khả năng mua) để diễn tả ý nghĩa rằng chiếc xe quá đắt để có thể mua được.

Question 6: "I'll come round and see him every day," she promised. => She promised to come round and see him every day.

  • Cấu trúc "promise to do something" (hứa làm gì) được sử dụng để diễn tả lời hứa.

Question 7: My father doesn't let me go out late at night. => My father doesn't allow me to go out late at night.

  • "Allow" và "let" đều có nghĩa là "cho phép", nhưng "allow" thường được sử dụng trong văn viết trang trọng hơn.

Question 8: I am looking forward to hearing from you. => I expect to hear from you.

  • Cả hai câu đều có nghĩa là "tôi mong muốn nhận được tin của bạn".

Question 9: The campaign has certainly succeeded in raising public awareness of the issue. => The campaign has certainly raised public awareness of the issue.

  • Trong trường hợp này, việc sử dụng gerund "raising" không cần thiết và có thể bỏ qua.

Question 10: "Would you like to stay with us for a few weeks?" => Her family invited me to stay with them for a few weeks.

  • Câu này chuyển đổi từ câu hỏi sang câu tường thuật, sử dụng cấu trúc "invite someone to do something" (mời ai đó làm gì).

Question 11: "Try to learn foreign languages at school well." => He encouraged me to learn foreign languages at school well.

  • Cấu trúc "encourage someone to do something" (khuyến khích ai đó làm gì) được sử dụng để diễn tả lời động viên.

Question 12: "Don't forget to take all personal belongings with you when you leave the plane." => Passengers are reminded to take all personal belongings with them when they leave the plane.

  • Câu này chuyển đổi từ câu mệnh lệnh sang câu bị động, sử dụng cấu trúc "be reminded to do something" (được nhắc nhở làm gì).

Question 13: Computerization should enable us to cut production costs by half. => Computerization should help us cut production costs by half.

  • "Help" (giúp) được sử dụng để diễn tả tác động tích cực của việc máy tính hóa.

Question 14: "I think it's a wise decision to invest in the project," he said to a foreign businessman. => He persuaded a foreign businessman that it was a wise decision to invest in the project.

  • Cấu trúc "persuade someone that" (thuyết phục ai đó rằng) được sử dụng để diễn tả hành động thuyết phục.

Question 15: You should ask your accountant to give you some financial advice. => You should tell your accountant to give you some financial advice.

  • Thay vì "ask" (hỏi), ta sử dụng "tell" (nói) để diễn tả hành động yêu cầu một cách trực tiếp hơn.
0
0
NGUYỄN THỦY ...
22/08 13:44:29
+3đ tặng
  1. My father doesn’t allow me to go out late at night.

  2. I expect my father will let me go out late at night once I prove my responsibility.

  3. The campaign has certainly succeeded in raising awareness about the issue.

  4. Question 10: Would you like to stay with us for a few weeks?

    • This is an invitation. You might respond, "Yes, I would love to stay with you for a few weeks," or "No, thank you. I have other plans."
  5. He encouraged me to keep working hard and never give up.

  6. Question 12: "Don't forget to take all personal belongings with you when you leave the plane."

    • This is an instruction to ensure passengers collect all their items before disembarking.
  7. Question 14: "I think it’s a wise decision to invest in the project," he said to a foreign businessman.

    • He said to the foreign businessman, "I think it’s a wise decision to invest in the project."
  8. You should tell your accountant to give you some financial advice.

    • This sentence suggests you ask your accountant for some financial advice.





 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư