Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

The police made the bank robbers ... (give) themselves up

giải giùm mình nhé
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. The police made the bank robbers ... (give) themselves up.
2. He is not likely ... (return) before five o'clock.
3. The criminals were forced ... (surrender).
4. They might not ... (complain) about the meal if the service hadn't been so dreadful.
5. Man is said ... (invent) the wheel about ten thousand years ago.
6. You must ... (starve) to have eaten such a big dinner last night.
7. She'd better ... (have) a good excuse for being so late.
8. They hope ... (make) a lot of money in their new business.
9. The wind tends ... (increase) just before sunset.
10. He should ... (tell) his parents the truth when they asked him.
11. Imagine ... (live) in a big house like that!
12. I'd rather not ... (visit) my parents this weekend.
13. She's too tired ... (concentrate) on her work today.
14. You should ... (see) his face when she told him the news.
15. It was such a shock ... (hear) from her after all these years.
16. Ann would love ... (lie) on a beach now, instead of typing reports.
17. The doctor worked for fifteen hours without ... (take) a break.
18. John's father let him ... (borrow) his car for the weekend.
19. There's no point ... (get) there early because the gates don't open till 10 am.
20. Jim doesn't have enough patience ... (be) a teacher.
4 trả lời
Hỏi chi tiết
81
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the verbs for the sentences provided:

1. The police made the bank robbers **give** themselves up.
2. He is not likely **to return** before five o'clock.
3. The criminals were forced **to surrender**.
4. They might not **complain** about the meal if the service hadn’t been so dreadful.
5. Man is said **to have invented** the wheel about ten thousand years ago.
6. You must **starve** to have eaten such a big dinner last night.
7. She’d better **have** a good excuse for being so late.
8. They hope **to make** a lot of money in their new business.
9. The wind tends **to increase** just before sunset.
10. He should **tell** his parents the truth when they asked him.
11. Imagine **living** in a big house like that!
12. I’d rather not **visit** my parents this weekend.
13. She’s too tired **to concentrate** on her work today.
14. You should **see** his face when she told him the news.
15. It was such a shock **to hear** from her after all these years.
16. Ann would love **to lie** on a beach now, instead of typing reports.
17. The doctor worked for fifteen hours without **taking** a break.
18. John's father let him **borrow** his car for the weekend.
19. There’s no point **in getting** there early because the gates don’t open till 10 am.
20. Jim doesn’t have enough patience **to be** a teacher.
1
0
Ngọc
26/08 17:17:46
+5đ tặng
The police made the bank robbers give themselves up. (Cảnh sát buộc bọn cướp ngân hàng phải đầu hàng.)
He is not likely to return before five o'clock. (Anh ấy không có khả năng trở về trước 5 giờ.)
The criminals were forced to surrender. (Những tên tội phạm bị buộc phải đầu hàng.)
They might not have complained about the meal if the service hadn't been so dreadful. (Họ có thể đã không phàn nàn về bữa ăn nếu dịch vụ không quá tệ.)
Man is said to have invented the wheel about ten thousand years ago. (Người ta nói rằng con người đã phát minh ra bánh xe khoảng mười nghìn năm trước.)
You must have starved to have eaten such a big dinner last night. (Bạn chắc phải đói lắm mới ăn được bữa tối lớn như vậy tối qua.)
She'd better have a good excuse for being so late. (Cô ấy tốt hơn hết nên có một lý do chính đáng để đến muộn như vậy.)
They hope to make a lot of money in their new business. (Họ hy vọng kiếm được nhiều tiền trong công việc kinh doanh mới.)
The wind tends to increase just before sunset. (Gió có xu hướng tăng lên ngay trước khi mặt trời lặn.)
He should have told his parents the truth when they asked him. (Anh ấy đáng lẽ phải nói với bố mẹ sự thật khi họ hỏi.)
Imagine living in a big house like that! (Hãy tưởng tượng sống trong một ngôi nhà lớn như thế!)
I'd rather not visit my parents this weekend. (Tôi thích không đến thăm bố mẹ vào cuối tuần này hơn.)
She's too tired to concentrate on her work today. (Cô ấy quá mệt để tập trung vào công việc hôm nay.)
You should have seen his face when she told him the news. (Bạn đáng lẽ đã thấy mặt anh ấy khi cô ấy nói cho anh ấy tin tức đó.)
It was such a shock to hear from her after all these years. (Thật sốc khi nghe tin từ cô ấy sau bao nhiêu năm.)
Ann would love to lie on a beach now, instead of typing reports. (Ann sẽ rất thích được nằm trên bãi biển bây giờ, thay vì đánh máy báo cáo.)
The doctor worked for fifteen hours without taking a break. (Bác sĩ làm việc mười lăm giờ liền mà không nghỉ ngơi.)
John's father let him borrow his car for the weekend. (Bố của John cho anh ấy mượn xe vào cuối tuần.)
There's no point in getting there early because the gates don't open till 10 am. (Không cần thiết phải đến đó sớm vì cổng không mở trước 10 giờ sáng.)
Jim doesn't have enough patience to be a teacher. (Jim không đủ kiên nhẫn để làm giáo viên.)
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Đông
26/08 17:17:55
+4đ tặng

1. The police made the bank robbers give themselves up.
2. He is not likely to return before five o'clock.
3. The criminals were forced to surrender.
4. They might not have complained about the meal if the service hadn't been so dreadful.
5. Man is said to have invented the wheel about ten thousand years ago.
6. You must have starved to have eaten such a big dinner last night.
7. She'd better have a good excuse for being so late.
8. They hope to make a lot of money in their new business.
9. The wind tends to increase just before sunset.
10. He should have told his parents the truth when they asked him.
11. Imagine living in a big house like that!
12. I'd rather not visit my parents this weekend.
13. She's too tired to concentrate on her work today.
14. You should have seen his face when she told him the news.
15. It wuch a shock to hear from her after all these years.
16. Ann would love to lie on a beach now, instead of typing reports.
17. The doctor worked for fifteen hours without taking a break.
18. John's father let him borrow his car for the weekend.
19. There's no point in getting there early because the gates don't open.

1
0
Hưng Việt
26/08 17:18:18
+3đ tặng
1. give  
2. to return  
3. to surrender  
4. have complained  
5. to have invented  
6. have starved  
7. have  
8. to make  
9. to increase  
10. have told  
11. living  
12. visit  
13. to concentrate  
14. have seen  
15. to hear  
16. to lie  
17. taking  
18. borrow  
19. getting  
20. to be
1
0
Amelinda
26/08 17:23:32
+2đ tặng
  • The police made the bank robbers give themselves up. (Cảnh sát buộc bọn cướp đầu hàng.)
    • make + someone + bare infinitive: buộc ai đó làm gì
  • He is not likely to return before five o'clock. (Anh ấy không có khả năng trở lại trước 5 giờ.)
    • be likely to + verb: có khả năng làm gì
  • The criminals were forced to surrender. (Những tên tội phạm bị buộc phải đầu hàng.)
    • be forced to + verb: bị buộc phải làm gì
  • They might not have complained about the meal if the service hadn't been so dreadful. (Họ có thể đã không phàn nàn về bữa ăn nếu dịch vụ không quá tệ.)
    • Câu điều kiện loại 3: diễn tả một sự việc không có thật trong quá khứ và kết quả trái ngược với thực tế.
  • Man is said to have invented the wheel about ten thousand years ago. (Người ta nói rằng con người đã phát minh ra bánh xe khoảng mười nghìn năm trước.)
    • Câu bị động đặc biệt với động từ "say": It is said that + S + V (Người ta nói rằng...)
  • You must have a good excuse for being so late. (Bạn chắc hẳn phải có một lý do chính đáng để đến muộn như vậy.)
    • must have + Vp.p: diễn tả sự suy đoán về một hành động đã xảy ra trong quá khứ
  • She'd better starve to have eaten such a big dinner last night. (Tốt hơn cô ấy nên đói sau khi ăn tối nhiều như vậy tối qua.)
    • had better + verb: nên làm gì (đưa ra lời khuyên)
  • They hope to make a lot of money in their new business. (Họ hy vọng kiếm được nhiều tiền trong công việc kinh doanh mới của họ.)
    • hope to + verb: hy vọng làm gì
  • The wind tends to increase just before sunset. (Gió thường mạnh lên trước khi mặt trời lặn.)
    • tend to + verb: có xu hướng làm gì
  • He should have told his parents the truth when they asked him. (Anh ấy đáng lẽ phải nói với bố mẹ mình sự thật khi họ hỏi.)
    • should have + Vp.p: diễn tả một việc đáng lẽ phải làm trong quá khứ nhưng không làm
  • Imagine living in a big house like that! (Hãy tưởng tượng sống trong một ngôi nhà lớn như thế!)
    • imagine + V-ing: tưởng tượng làm gì
  • I'd rather not visit my parents this weekend. (Tôi không muốn đến thăm bố mẹ vào cuối tuần này.)
    • would rather + not + verb: thích hơn khi không làm gì
  • She's too tired to concentrate on her work today. (Cô ấy quá mệt để tập trung vào công việc hôm nay.)
    • too + adj/adv + to + verb: quá... để làm gì
  • You should have seen his face when she told him the news. (Bạn đáng lẽ đã thấy mặt anh ấy khi cô ấy nói với anh ta tin tức đó.)
    • tương tự câu 10
  • It was such a shock to hear from her after all these years. (Thật là một cú sốc khi nghe tin từ cô ấy sau bao nhiêu năm.)
    • it is + such a/an + adj + noun + to + verb: như vậy... đến nỗi
  • Ann would love to lie on a beach now, instead of typing reports. (Ann sẽ rất thích được nằm trên bãi biển bây giờ thay vì đánh máy báo cáo.)
    • would love to + verb: rất muốn làm gì
  • The doctor worked for fifteen hours without taking a break. (Bác sĩ làm việc 15 tiếng mà không nghỉ ngơi.)
  • John's father let him borrow his car for the weekend. (Bố của John cho phép anh ấy mượn xe vào cuối tuần.)
    • let someone + verb: cho phép ai đó làm gì
  • There's no point in getting there early because the gates don't open till 10 am. (Không có lý do gì để đến đó sớm vì cổng không mở trước 10 giờ sáng.)
    • there's no point in + V-ing: không có ích khi làm gì
  • Jim doesn't have enough patience to be a teacher. (Jim không đủ kiên nhẫn để trở thành giáo viên.)
    • tương tự câu 13

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư