Chứng minh: A = 4+2^2+2^3+2^4+...+2^21 là số chính phương Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để chứng minh \( A = 4 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + \ldots + 2^{21} \) là số chính phương, trước hết, chúng ta sẽ tính giá trị của \( A \). Nhận thấy rằng \( 4 = 2^2 \), ta có thể viết lại \( A \) như sau: \[ A = 2^2 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + \ldots + 2^{21} = 2^2 + (2^2 + 2^3 + 2^4 + \ldots + 2^{21}) \] Phần bên trong dấu ngoặc là một cấp số nhân. Để tính tổng của cấp số này, chúng ta có: \[ S = 2^2 + 2^3 + 2^4 + \ldots + 2^{21} \] Cấp số nhân này có số hạng đầu là \( 2^2 \) và số hạng cuối là \( 2^{21} \). Số lượng số hạng là \( 21 - 2 + 1 = 20 \) hạng. Ta sử dụng công thức tính tổng của cấp số nhân, với công thức: \[ S_n = a \cdot \frac{r^n - 1}{r - 1} \] với \( a \) là số hạng đầu, \( r \) là tỷ số chung, và \( n \) là số hạng. Ở đây: - \( a = 2^2 \), - \( r = 2 \), - \( n = 20 \). Áp dụng công thức, ta có: \[ S = 2^2 \cdot \frac{2^{20} - 1}{2 - 1} = 4 \cdot (2^{20} - 1) = 4 \cdot 2^{20} - 4 \] Nhưng từ phần định nghĩa của \( A \): \[ A = 2^2 + S = 4 + (4 \cdot 2^{20} - 4) = 4 \cdot 2^{20} \] Bây giờ ta có: \[ A = 4 \cdot 2^{20} = (2 \cdot 2^{10})^2 = (2^{11})^2 \] Vậy \( A = (2^{11})^2 \), và cho thấy rằng \( A \) là một số chính phương. Kết luận, \( A = 4 + 2^2 + 2^3 + 2^4 + \ldots + 2^{21} \) là số chính phương.