LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào? Em hãy nêu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên? Em hãy viết tên và kí hiệu hoá học của 5 nguyên tố hóa học mà em biết?

Câu 1: Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn
luyện các kĩ năng nào?
Câu 2: Em hãy nêu các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
Câu 3: Em hãy viết tên và kí hiệu hoá học của 5 nguyên tố
hóa học mà em biết?
Câu 4: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
8
Oxygen
16
-
-
Các thông tin trong ô nguyên tố trên (tên nguyên tố, kí hiệu hóa
học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử)?
- Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học (ô nguyên tổ, nhóm, chu kỳ)?
- Nguyên tố này là kim loại hay phi kim?
Câu 5: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
11
Na
Sodium
23
-
Các thông tin trong ô nguyên tố trên (tên nguyên tố, kí hiệu hóa
học, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử)?
. Vị trí của nguyên tố trên trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa
học (ô nguyên tố, nhóm, chu kỳ)?
- Nguyên tố này là kim loại hay phi kim?
Câu 6: Cho mô hình các phân tử sau:
Vongoi
H
Vong
CI CI
N
H
H
ngai
H
H
O
Cl₂
H₂O
Vongol
NH₂
a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên?
Câu 7: Cho mô hình các phân tử sau:
C
NN
H
Câu 8
CO₂
N₂
HCI
a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên?
Trong quả nho chín có vị ngọt bởi vì có chứa nhiều glucose.
Phân tử glucose gồm có 6 nguyên tử carbon, 12 nguyên tử
hydrogen và 6 nguyên tử oxygen (C,H,O).
Theo em, trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết
cộng hóa trị, giải thích? Hãy nêu một số ứng dụng của glucose
trong đời sống?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Câu 1:** Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kỹ năng như:
- Kỹ năng quan sát
- Kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin
- Kỹ năng thực hành thí nghiệm
- Kỹ năng làm việc nhóm
- Kỹ năng đặt câu hỏi và nghiên cứu

**Câu 2:** Các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên:
1. Quan sát hiện tượng hoặc sự vật.
2. Đặt câu hỏi về hiện tượng đó.
3. Nghiên cứu và thu thập thông tin.
4. Thiết lập giả thuyết.
5. Tiến hành thí nghiệm để kiểm tra giả thuyết.
6. Phân tích kết quả và rút ra kết luận.

**Câu 3:** Tên và ký hiệu hóa học của 5 nguyên tố:
1. Hiđro (H)
2. Oxy (O)
3. Cacbon (C)
4. Nitơ (N)
5. Natri (Na)

**Câu 4:**
- Tên nguyên tố: Oxy
- Ký hiệu hóa học: O
- Số hiệu nguyên tử: 8
- Khối lượng nguyên tử: 16
- Vị trí: Ô nguyên tố 8, nhóm 16, chu kỳ 2
- Nguyên tố này là phi kim.

**Câu 5:**
- Tên nguyên tố: Natri
- Ký hiệu hóa học: Na
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23
- Vị trí: Ô nguyên tố 11, nhóm 1, chu kỳ 3
- Nguyên tố này là kim loại.

**Câu 6:**
a. Trong các phân tử trên:
- Cl₂: Đơn chất
- NH₃: Hợp chất
- H₂O: Hợp chất

b. Tính khối lượng phân tử:
- Cl₂: 2 * 35.5 = 71 g/mol
- NH₃: 14 + 3 = 17 g/mol
- H₂O: 2 + 16 = 18 g/mol

**Câu 7:**
a. Trong các phân tử trên:
- CO₂: Hợp chất
- N₂: Đơn chất
- HCl: Hợp chất

b. Tính khối lượng phân tử:
- CO₂: 12 + 2 * 16 = 44 g/mol
- N₂: 2 * 14 = 28 g/mol
- HCl: 1 + 35.5 = 36.5 g/mol

**Câu 8:** Trong phân tử glucose (C₆H₁₂O₆) có liên kết cộng hóa trị, vì các nguyên tử trong phân tử chia sẻ electron với nhau. Một số ứng dụng của glucose trong đời sống:
- Là nguồn năng lượng cho cơ thể.
- Dùng trong thực phẩm và đồ uống.
- Ứng dụng trong công nghiệp thực phẩm để sản xuất nước ngọt, bánh kẹo.
1
0
31/10 22:35:38
+5đ tặng
Câu 1: Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào?
  • Kĩ năng quan sát: Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh, thu thập thông tin bằng các giác quan.
  • Kĩ năng đặt câu hỏi: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến hiện tượng quan sát được, tìm tòi nguyên nhân và kết quả.
  • Kĩ năng thực hành: Thực hiện các thí nghiệm, đo đạc, ghi chép kết quả.
  • Kĩ năng phân tích, tổng hợp: Phân tích dữ liệu thu được, rút ra kết luận và tổng hợp thành kiến thức.
Câu 2: Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên gồm các bước:
  1. Quan sát: Nhận biết vấn đề cần giải quyết.
  2. Đặt câu hỏi: Đưa ra những câu hỏi liên quan đến vấn đề.
  3. Xây dựng giả thuyết: Đưa ra những dự đoán có thể xảy ra.
  4. Kiểm tra giả thuyết: Thực hiện thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu để kiểm chứng.
  5. Rút ra kết luận: Đưa ra kết luận dựa trên kết quả thu được.
Câu 3: Em hãy viết tên và kí hiệu hóa học của 5 nguyên tố hóa học mà em hay biết
  • Oxy: O
  • Hydro: H
  • Carbon: C
  • Natri: Na
  • Clo: Cl
Câu 4: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
  • Oxygen (O):
    • Số hiệu nguyên tử: 8
    • Khối lượng nguyên tử: 16
    • Vị trí: Chu kì 2, nhóm VIA
    • Là phi kim
  • Ý nghĩa:
    • Số hiệu nguyên tử bằng số proton bằng số electron.
    • Số lớp electron là 2.
    • Số electron lớp ngoài cùng là 6.
    • Là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng.
Câu 5: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
  • Natri (Na):
    • Số hiệu nguyên tử: 11
    • Khối lượng nguyên tử: 23
    • Vị trí: Chu kì 3, nhóm IA
    • Là kim loại
  • Ý nghĩa: Tương tự câu 4, chỉ khác về số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và tính kim loại.
Câu 6: Cho mô hình các phân tử sau:
  • a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
    • Đơn chất: Cl₂
    • Hợp chất: NH₃, H₂O, HCl
  • b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên:
    • Cl₂: 2 x 35,5 = 71 đvC
    • NH₃: 14 + 3 = 17 đvC
    • H₂O: 2 + 16 = 18 đvC
    • HCl: 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Câu 7: Cho mô hình các phân tử sau:
  • a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
    • Đơn chất: C, N₂, Cl₂
    • Hợp chất: CH₄
  • b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên:
    • C: 12 đvC
    • N₂: 2 x 14 = 28 đvC
    • Cl₂: 2 x 35,5 = 71 đvC
    • CH₄: 12 + 4 = 16 đvC
Câu 8:
  • Trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị, giải thích? Glucose là hợp chất hữu cơ, các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
  • Hãy nêu một số ứng dụng của glucose trong đời sống? Glucose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể sống. Nó được sử dụng trong:
    • Sản xuất thực phẩm (kẹo, nước ngọt,...)
    • Sản xuất dược phẩm
    • Sản xuất rượu
    • Dùng trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Trắc nghiệm Khoa học Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư