Câu 1: Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào?
- Kĩ năng quan sát: Quan sát các hiện tượng xảy ra xung quanh, thu thập thông tin bằng các giác quan.
- Kĩ năng đặt câu hỏi: Đặt ra những câu hỏi liên quan đến hiện tượng quan sát được, tìm tòi nguyên nhân và kết quả.
- Kĩ năng thực hành: Thực hiện các thí nghiệm, đo đạc, ghi chép kết quả.
- Kĩ năng phân tích, tổng hợp: Phân tích dữ liệu thu được, rút ra kết luận và tổng hợp thành kiến thức.
Câu 2: Kĩ năng tìm hiểu tự nhiên gồm các bước:
- Quan sát: Nhận biết vấn đề cần giải quyết.
- Đặt câu hỏi: Đưa ra những câu hỏi liên quan đến vấn đề.
- Xây dựng giả thuyết: Đưa ra những dự đoán có thể xảy ra.
- Kiểm tra giả thuyết: Thực hiện thí nghiệm hoặc thu thập dữ liệu để kiểm chứng.
- Rút ra kết luận: Đưa ra kết luận dựa trên kết quả thu được.
Câu 3: Em hãy viết tên và kí hiệu hóa học của 5 nguyên tố hóa học mà em hay biết
- Oxy: O
- Hydro: H
- Carbon: C
- Natri: Na
- Clo: Cl
Câu 4: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
- Oxygen (O):
- Số hiệu nguyên tử: 8
- Khối lượng nguyên tử: 16
- Vị trí: Chu kì 2, nhóm VIA
- Là phi kim
- Ý nghĩa:
- Số hiệu nguyên tử bằng số proton bằng số electron.
- Số lớp electron là 2.
- Số electron lớp ngoài cùng là 6.
- Là phi kim vì có 6 electron lớp ngoài cùng.
Câu 5: Cho ô nguyên tố sau em hãy cho biết:
- Natri (Na):
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23
- Vị trí: Chu kì 3, nhóm IA
- Là kim loại
- Ý nghĩa: Tương tự câu 4, chỉ khác về số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và tính kim loại.
Câu 6: Cho mô hình các phân tử sau:
- a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
- Đơn chất: Cl₂
- Hợp chất: NH₃, H₂O, HCl
- b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên:
- Cl₂: 2 x 35,5 = 71 đvC
- NH₃: 14 + 3 = 17 đvC
- H₂O: 2 + 16 = 18 đvC
- HCl: 1 + 35,5 = 36,5 đvC
Câu 7: Cho mô hình các phân tử sau:
- a. Trong các phân tử trên đâu là đơn chất, đâu là hợp chất?
- Đơn chất: C, N₂, Cl₂
- Hợp chất: CH₄
- b. Tính khối lượng phân tử của các chất trên:
- C: 12 đvC
- N₂: 2 x 14 = 28 đvC
- Cl₂: 2 x 35,5 = 71 đvC
- CH₄: 12 + 4 = 16 đvC
Câu 8:
- Trong phân tử glucose có liên kết ion hay liên kết cộng hóa trị, giải thích? Glucose là hợp chất hữu cơ, các nguyên tử trong phân tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
- Hãy nêu một số ứng dụng của glucose trong đời sống? Glucose là nguồn năng lượng chính cho cơ thể sống. Nó được sử dụng trong:
- Sản xuất thực phẩm (kẹo, nước ngọt,...)
- Sản xuất dược phẩm
- Sản xuất rượu
- Dùng trong y tế để truyền dịch cho bệnh nhân