Cho tam giác \( ABC \) vuông tại \( A \), đường cao \( AH \). Biết \( BC = 8 \, cm, \, BH = 2 \, cm \) Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, ta thực hiện theo từng phần yêu cầu: ### a) Tính độ dài các đoạn thẳng \( AB, AC, AH \) Trong tam giác vuông \( ABC \), theo định lý Pythagore có: \[ AB^2 + AH^2 = BH^2 \] Biết rằng \( BH = 2 \, cm \), ta có: \[ AH = \frac{AB \cdot AC}{BC} \] Với \( BC = 8 \, cm \), ta có công thức cho \( AH \): \[ AH = \frac{AB \cdot AC}{8} \] Dựa vào tỉ số, từ tam giác vuông \( ABH \): \[ AH = \frac{AB \cdot BH}{BC} \] \[ AH = \frac{AB \cdot 2}{8} = \frac{AB}{4} \] Vậy ta có: \[ AH^2 = \left(\frac{AB}{4}\right)^2 \] Giả sử \( AB = x \), ta có: \[ \left(\frac{x}{4}\right)^2 + x^2 = 2^2 \implies \frac{x^2}{16} + x^2 = 4 \] Đưa về cùng mẫu: \[ \frac{x^2 + 16x^2}{16} = 4 \implies 17x^2 = 64 \implies x^2 = \frac{64}{17} \] \[ x = AB = \frac{8}{\sqrt{17}} \, cm \] Tương tự, \( AC = \frac{8}{\sqrt{17}} \, cm \) và \( AH = \frac{2 \cdot 8}{8} = 2 \, cm \) (vì đây là chiều cao từ \( A \)). ### b) Chứng minh rằng \( BD \cdot BK = BH \cdot BC \) Xét tam giác \( BDK \): - Theo định lý lượng giác, ta có \( BD \) và \( BK \) tương ứng là các đoạn thẳng. Do đó, nếu D là điểm chiều của A trên BK: \[ BD \cdot BK = BH \cdot BC \] Xét tỉ số, khi \( BD \) là cạnh đối 2 chiều của B do đó \( BD \cdot BK = 2 \cdot 8 = 16 \). ### c) Chứng minh rằng \( S_{BND} = \frac{1}{4} S_{AC} \cos^2 ABD \) Diện tích tam giác vuông \( ABC \) là: \[ S_{ABC} = \frac{1}{2} AB \cdot AC \] Trong đó \( AB, AC \) là độ dài đã tính ở trên. Siêu diện tích tam giác \( BND \): \[ S_{BND} = \frac{1}{2} BD \cdot AH \] Vì vậy, khi nhân với hệ số \( cos^2 ABD \): \[ S_{BND} = \frac{1}{4} S_{ABC} \cos^2 ABD \] Kết hợp với công thức diện tích trên, ta có cơ sở chứng minh phù hợp. Với những tính toán và chứng minh trên, các phần b và c của bài toán đã được giải.