Câu 15: He was arrested for trying to make transactions with fake money.
* Đáp án: D. fake (giả mạo) - phù hợp với nghĩa "tiền giả" trong câu.
* Câu 16: Don't miss the talk show at 9 pm today as you'll have ample opportunity to ask questions after the talk.
* Đáp án: D. ample (dồi dào, phong phú) - phù hợp với nghĩa "có nhiều cơ hội" để đặt câu hỏi.
* Câu 17: Smokers prefer not to know what's happening to their insides. For most of them, ignorance is bliss.
* Đáp án: B. bliss (niềm hạnh phúc) - phù hợp với ý nghĩa "không biết thì không lo" của câu.
* Câu 18: In every community, social differences tend to be heightened when private and state schools co-exist side by side.
* Đáp án: D. heightened (tăng cường, làm nổi bật) - phù hợp với ý nghĩa "sự khác biệt xã hội trở nên rõ rệt hơn".
* Câu 19: The number of students at the evening class has dwindled rather badly. In fact, if attendance gets any worse, we may have to cancel the course altogether.
* Đáp án: B. dwindled (giảm sút) - phù hợp với nghĩa "số lượng học sinh giảm".
Câu 19: The number of students at the evening class has dwindled rather badly. In fact, if attendance gets any worse, we may have to cancel the course altogether.
* Đáp án: B. dwindled (giảm sút) - phù hợp với nghĩa "số lượng học sinh giảm".
Câu 20: By making it easier to trace who is phoning, telecommunication companies have reduced the number of
* Đáp án: D. malicious (ác ý, độc hại) - Gọi điện thoại quấy rối thường mang ý đồ xấu, gây phiền hà cho người khác.
Câu 21: The footballer in agony on the pitch, and it was clear that his knee had been broken.
* Đáp án: D. writhed (quằn quại) - Miêu tả hành động đau đớn của cầu thủ khi bị chấn thương.
Câu 22: Kate was pleased as when she heard she had passed the exam.
* Đáp án: B. a poppy (một bông hoa anh túc) - Thường được sử dụng để diễn tả cảm giác vui sướng, phấn khởi.
Câu 23: Do walk slowly when you descend the mountain as it is not obvious where the turning is. You may run the risk of getting lost if you can't find it.
* Đáp án: D. abruptly (đột ngột) - Đi xuống núi một cách đột ngột có thể gây nguy hiểm.
Câu 24: They spend their time through the tropical forest or fishing in the nearby lake.
* Đáp án: B. roaming (lang thang) - Miêu tả việc đi lại một cách tự do, không có mục đích cụ thể trong rừng hoặc bên hồ.
Câu 25: She was engrossed in the paperwork to the of everybody concerned
* Đáp án: D. detriment (sự tổn hại) - Việc cô ấy quá tập trung vào công việc đã gây ảnh hưởng đến những người xung quanh.
Câu 26: The heavy downpour lashed down throughout the night without letting up, which let me down.
* Đáp án: C. continuously (liên tục) - Mưa lớn suốt đêm không ngừng nghỉ.