Đốt cháy hoàn toàn a(g) Phosphorus trắng trong không khí thu được Diphosphorus pentaoxide (P2O5) GIÚP EM VS Ạ GIẢI ĐƯỢC CẢ 5 BÀI E TẶNG 1 COIN
BÀI TẬP SỐ 1
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 2,7 gam Aluminium trong dung dịch hydrochloric acid. Sau phản ứng thu được dung dịch muối aluminium chloride và khí hydrogen
a. Viết PT chữ và PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích khí hydrogen thu được (ở dkc).
d. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng.
Câu 2: Nếu đốt 12 gam Carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam khí carbon dioxide thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu?
Câu 3: Cho 2 gam khí Hydrogen phản ứng hết với khí oxygen ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hơi nước.
a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b. Tính thể tích O2 tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (250C, 1 bar).
Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn a (g) phosphorus trắng trong không khí thu được Diphosphorus pentaoxide (P2O5).
a) Tính a
b) Tính thể tích không khí đã dùng (đkc)
Câu 5: Trong công nghiệp, nhôm được sản xuất từ aluminium oxide (Al2O3) theo PTHH sau:
điện phân nóng chảy
<!--[if gte vml 1]> <!--[endif]-->2Al2O3-----------------------------> 4Al + 3O2
cryolite
Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 0,54 tấn và hiệu suất phản ứng là 60%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Chào bạn! Mình sẽ giải từng bài tập một. ### BÀI TẬP SỐ 1 #### Câu 1: **a. Viết PT chữ và PTHH của phản ứng xảy ra.** Phản ứng giữa nhôm và axit hydrochloric tạo thành nhôm chloride và khí hydrogen. - Phương trình chữ: Nhôm + Axit hydrochloric → Nhôm chloride + Khí hydro - Phytom Hóa học: \[ 2Al + 6HCl \rightarrow 2AlCl_3 + 3H_2 \] **b. Tính thể tích khí hydrogen thu được (ở dkc).** - Khối lượng nhôm: \( m_{Al} = 2,7 \text{g} \) - Khối lượng mol nhôm: \( M_{Al} = 27 \text{g/mol} \) - Số mol nhôm: \[ n_{Al} = \frac{m_{Al}}{M_{Al}} = \frac{2,7}{27} = 0,1 \text{ mol} \] Từ phương trình hóa học, \( 2 \text{mol} \, Al \) tạo ra \( 3 \text{mol} \, H_2 \), do đó: \[ n_{H_2} = n_{Al} \times \frac{3}{2} = 0,1 \times \frac{3}{2} = 0,15 \text{ mol} \] Tính thể tích khí hydrogen ở dkc (25°C, 1 atm): \[ V_{H_2} = n_{H_2} \times 22,4 \text{L} = 0,15 \times 22,4 = 3,36 \text{L} \] **d. Tính khối lượng AlCl3 tạo thành sau phản ứng.** Từ phương trình hóa học, số mol AlCl3 tạo ra là bằng số mol Al đã phản ứng: \[ n_{AlCl3} = n_{Al} \times \frac{2}{2} = 0,1 \text{ mol} \] - Khối lượng mol AlCl3: \( M_{AlCl3} = 26,98 + 3 \times 35,5 = 133,33 \text{g/mol} \) - Khối lượng AlCl3: \[ m_{AlCl3} = n_{AlCl3} \times M_{AlCl3} = 0,1 \times 133,33 = 13,33 \text{g} \] --- #### Câu 2: Nếu đốt 12 gam Carbon trong khí oxygen dư thu được 39,6 gam khí carbon dioxide thì hiệu suất phản ứng là bao nhiêu? **Tính toán:** - Phản ứng: \( C + O_2 \rightarrow CO_2 \) - Khối lượng mol C: \( M_C = 12 \text{g/mol} \) - Khối lượng mol CO2: \( M_{CO2} = 44 \text{g/mol} \) Số mol C ban đầu: \[ n_C = \frac{12}{12} = 1 \text{ mol} \] Theo phương trình, 1 mol C thì tạo ra 1 mol CO2: \[ m_{th} = n_C \times M_{CO2} = 1 \times 44 = 44 \text{g} \] Hiệu suất: \[ \text{Hiệu suất} = \frac{m_{thu được}}{m_{th}} \times 100\% = \frac{39,6}{44} \times 100\% \approx 90% \] --- #### Câu 3: Cho 2 gam khí Hydrogen phản ứng hết với khí oxygen ở nhiệt độ cao. **a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra.** - Phương trình hóa học: \[ 2H_2 + O_2 \rightarrow 2H_2O \] **b. Tính thể tích O2 tham gia phản ứng ở điều kiện chuẩn (250C, 1 bar).** - Khối lượng H2: \( m_{H2} = 2 \text{g} \) - Khối lượng mol H2: \( M_{H2} = 2 \text{g/mol} \) - Số mol H2: \[ n_{H2} = \frac{m_{H2}}{M_{H2}} = \frac{2}{2} = 1 \text{mol} \] Từ phản ứng, cần số mol O2: \[ n_{O2} = n_{H2} \times \frac{1}{2} = \frac{1}{2} \text{mol} \] Tính thể tích O2 ở điều kiện chuẩn: \[ V_{O2} = n_{O2} \times 22,4 = \frac{1}{2} \times 22,4 = 11,2 \text{L} \] --- #### Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn \( a \) gam phosphorus trắng trong không khí thu được Diphosphorus pentaoxide (P2O5). **a)** Tính \( a \). - Phản ứng: \[ 4P + 5O_2 \rightarrow 2P_2O_5 \] - Khối lượng mol P: \( M_P = 31 \text{g/mol} \) - Khối lượng mol P2O5: \( M_{P2O5} = 142 \text{g/mol} \) Tỉ lệ phản ứng: \[ 4 \text{mol P} \rightarrow 2 \text{mol P2O5} \implies 4 \text{mol} \rightarrow 2 \times 142 \text{g = 284 g} \] Tính khối lượng cần thiết để tạo ra: \[ a = \frac{4}{2} \times 142 = 284 g \quad \text{(2 mol)} \] **b)** Tính thể tích không khí đã dùng (đkc). - Đối với 4 mol P, cần 5 mol O2: \[ V_{O2} = n_{O2} \times 22,4 = 5 \times \frac{2}{4} \times 22,4 = 28 L \] --- #### Câu 5: Biết khối lượng nhôm thu được sau điện phân là 0,54 tấn và hiệu suất phản ứng là 60%, tính khối lượng Al2O3 đã dùng. - Khối lượng nhôm đã thu được: 0,54 tấn = 540 kg. - Hiệu suất: 60%. Khối lượng nhôm lý thuyết: \[ m_{Al} = \text{Hiệu suất} \times m_{Al_{th}} \implies m_{Al_{th}} = \frac{540}{0,6} = 900 \text{kg} \] - Tổng số mol nhôm: \[ n_{Al} = \frac{m_{Al_{th}}}{M_{Al}} = \frac{900}{27} = 33,33 \text{mol} \] Theo phương trình điện phân: \[ 2Al_2O_3 \rightarrow 4Al + 3O_2 \implies 4 \text{mol Al} \rightarrow 1 \text{mol Al2O3} \] Vì vậy, số mol Al2O3 là: \[ n_{Al2O3} = \frac{33,33}{4} = 8,33 \text{mol} \] Cuối cùng, khối lượng Al2O3: \[ m_{Al2O3} = n_{Al2O3} \times M_{Al2O3} = 8,33 \times (2 \times 27 + 3 \times 16) = 8,33 \times 102 = 850 kg \] --- Hy vọng các giải pháp trên sẽ giúp bạn kiểm tra và hiểu rõ hơn về bài tập của mình! Nếu có thêm câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!