I enjoy reading books in my free time.
* Giải thích: Sau động từ "enjoy" ta dùng động từ V-ing (động từ thêm -ing).
* She decided to buy a new cat.
* Giải thích: Sau động từ "decide" ta dùng "to V" để diễn tả quyết định làm gì.
* He is too tired to work anymore.
* Giải thích: Cấu trúc "too + tính từ + to V" để diễn tả quá... để làm gì.
* I'm looking forward to seeing you soon.
* Giải thích: Sau cụm từ "look forward to" ta dùng V-ing.
* Would you like to have coffee with me?
* Giải thích: Câu hỏi mời mọc dùng cấu trúc "Would you like to V".
* She is afraid of seeing spiders.
* Giải thích: Sau giới từ "of" ta dùng V-ing.
* It's no use worrying about the past.
* Giải thích: Cấu trúc "It's no use V-ing" để diễn tả việc làm gì là vô ích.
* He promised to be on time.
* Giải thích: Sau động từ "promise" ta dùng "to V" để diễn tả lời hứa.
* I remember meeting her at the party.
* Giải thích: Sau động từ "remember" có thể dùng V-ing hoặc to V, nhưng trong trường hợp này, "meeting" diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên dùng V-ing.
* She suggested going to the cinema.
* Giải thích: Sau động từ "suggest" ta dùng V-ing.
* I can't stand waiting in traffic.
* Giải thích: Cấu trúc "can't stand V-ing" để diễn tả không thể chịu đựng được việc gì.
* He is interested in studying history.
* Giải thích: Sau giới từ "in" ta dùng V-ing.
* She stopped reading when she heard the noise.
* Giải thích: Sau động từ "stop" có thể dùng V-ing (ngừng làm việc gì đang làm) hoặc to V (ngừng để làm việc gì khác). Ở đây, ta dùng V-ing vì cô ấy dừng đọc sách để nghe tiếng ồn.
* I'm sorry for disturbing you.
* Giải thích: Sau giới từ "for" ta dùng V-ing.