Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nung 200g CaCO3 1 thời gian với H% = 75% thu được chất rắn A cần x (g) dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được khí B và dung dịch D

Nung 200g CaCO3 1 thời gian với H% = 75% thu được chất rắn A cần x (g) dung dịch HCl 14,6% sau phản ứng thu được khí B và dung dịch D                                              
a. Tính thể tích khí B ở đktc                                                                                                                          
b. tính x
c.tính C% của dd D

1 trả lời
Hỏi chi tiết
20
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ tiếp cận từng phần một cách có hệ thống.

### Bước 1: Tính thể tích khí B ở đktc

1. **Nung CaCO3:**
Khi nung 200g CaCO3, phản ứng xảy ra như sau:
\[
CaCO_3 \rightarrow CaO + CO_2 \uparrow
\]
Tính số mol của CaCO3 trong 200g:
\[
\text{Molar mass of } CaCO_3 = 40 + 12 + 3 \times 16 = 100 \, g/mol
\]
\[
n_{CaCO_3} = \frac{200g}{100 g/mol} = 2 mol
\]

**Sản phẩm khí:**
Khi nung, 2 mol CaCO3 sẽ tạo ra 2 mol CO2.

2. **Phản ứng với HCl:**
Phản ứng của CO2 với HCl:
\[
CO_2 + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O + CO_2
\]
Tuy nhiên, CO2 không phản ứng trực tiếp với HCl. Do đó, ta chỉ chú ý đến lượng HCl cần dùng.

### Bước 2: Tính x (g) dung dịch HCl 14,6%

1. **Biết rằng HCl sẽ phản ứng với CaO và tạo ra muối CaCl2 và H2O:**
\[
CaO + 2HCl \rightarrow CaCl_2 + H_2O
\]

2. **Số mol cần thiết của HCl để phản ứng với CaO:**
Sau khi nung:
- 2 mol CaCO3 tạo ra 1 mol CaO (không tính khí CO2).
- Số mol HCl cần thiết cho 1 mol CaO là 2 mol.

**Tính số mol HCl:**
\[
n_{HCl} = 2 \times n_{CaO} = 2 \times 1 = 2 mol
\]

3. **Tính khối lượng HCl cần thiết:**
\[
Molar mass of \, HCl = 1 + 35.5 = 36.5 \, g/mol
\]
\[
m_{HCl} = n_{HCl} \times Molar \, mass = 2 \, mol \times 36.5 \, g/mol = 73 \, g
\]

4. **Tính x (khối lượng dung dịch HCl):**
Với dung dịch HCl 14.6%, khối lượng dung dịch HCl cần thiết là:
\[
x = \frac{73g}{0.146} \approx 500 \, g
\]

### Bước 3: Tính C% của dung dịch D

1. **Tính C% trong dung dịch D.**
- Ta có 73 g HCl phản ứng hoàn toàn với CaO, tạo ra CaCl2 và nước.
- Trong dung dịch D, khối lượng CaCl2 thu được:
\[
m_{CaCl2} = 1 \, mol \times (40 + 2 \times 35.5) = 1 \, mol \times 111 \, g/mol = 111 \, g
\]

2. **Tính khối lượng dung dịch D sau phản ứng:**
- Tổng khối lượng dung dịch D = khối lượng nước + khối lượng CaCl2 + khối lượng không phản ứng.
- Cho rằng thời điểm này không có chất rắn nào khác.

3. **Vậy C% là:**
\[
C\% = \frac{m_{CaCl2}}{m_{dung \, dịch}} \times 100\%
\]
- Giả sử khối lượng khí B không quan trọng (nặng ít hơn).
- Vậy:
\[
C\% = \frac{111g}{500g} \times 100\% = 22.2\%
\]

### Tổng kết:
a. Thể tích khí B (CO2) ở đktc: 44.8 lít.
b. Khối lượng dung dịch HCl là 500g.
c. C% trong dung dịch D là 22.2%.
1
0
Quyên
hôm qua
+5đ tặng
a. 
n(CaCO₃) = m/M = 200g / 100g/mol = 2 mol
n(CaCO₃ phản ứng) = n(CaCO₃ ban đầu) * H% = 2 mol * 75% = 1,5 mol
Theo phương trình phản ứng, n(CO₂) = n(CaCO₃ phản ứng) = 1,5 mol
V(CO₂) = n * 22,4 = 1,5 mol * 22,4 L/mol = 33,6 lít
Vậy thể tích khí B (CO₂) ở đktc là 33,6 lít.

b. 
CaO + 2HCl → CaCl₂ + H₂O
n(CaO) = n(CaCO₃ phản ứng) = 1,5 mol
Theo phương trình, n(HCl) = 2 * n(CaO) = 2 * 1,5 mol = 3 mol
m(HCl) = n * M = 3 mol * 36,5 g/mol = 109,5 g
C% = (m(HCl) / m(dd HCl)) * 100%
=> m(dd HCl) = m(HCl) / C% * 100% = 109,5g / 14,6% * 100% ≈ 750g
Vậy x = 750g.

c. 
Sau phản ứng, dung dịch D chứa CaCl₂.
Theo phương trình, n(CaCl₂) = n(CaO) = 1,5 mol
m(CaCl₂) = n * M = 1,5 mol * 111 g/mol = 166,5 g
m(dd D) = m(dd HCl) + m(CaO) - m(CO₂)
m(CaO) = n(CaO) * M(CaO) = 1,5 mol * 56 g/mol = 84g
m(dd D) = 750g + 84g - (1,5 mol * 44 g/mol) = 825g
C%(CaCl₂) = (m(CaCl₂) / m(dd D)) * 100% = (166,5g / 825g) * 100% ≈ 20,21%
Vậy nồng độ phần trăm của dung dịch D là 20,21%.

 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k