Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O;R) kẻ tiếp tuyến AB; AC với đường tròn (O)

Bài 7. Từ điểm A ở ngoài đường tròn (O;R) kẻ tiếp tuyến AB; AC với đường tròn (O) (B,C là
tiếp điểm) . Vẽ đường kính BD của
đường tròn; AD cắt đường tròn (O) ở E ( E khác D). Gọi H
là giao điểm của AO và BC.
a/ Chứng minh 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn và AO LBC tại H
b/ CM: AE.AD=AH.AO
c/ Gọi I là trung điểm của HA. Chứng minh tam giác AIB đồng dạng với tam giác BHD
Bài 8. Cho đường tròn tâm (O;R). Từ một điểm A nằm ngoài đường tròn kẻ hai tiếp tuyến A.
AC (B; C là tiếp điểm)
a/ Cm 4 điểm M; E; O; F cùng thuộc một đường tròn.
b/Chứng minh OA vuông góc với BC
c/Vẽ đường kính CD.Chứng minh BD song song với AO
d/Tính độ dài các cạnh của tam giác ABC ,biết OB = 2cm;OA=4cm
Bài 9. Cho đường tròn (O;R),dây AB khác đường kính.Qua O kẻ đường thẳng vuông góc v
AB cắt tiếp tuyến tại A của đường tròn ở C
a/Chứng minh CB là tiếp tuyến của đường tròn
b/Cho bán kính đường tròn bằng 15cm,AB=24cm.Tính OC.
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
17
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Bài 7:**

**a/** Để chứng minh 4 điểm A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn, ta xét đường tròn tâm O và bán kính R. Vì AB và AC là các tiếp tuyến tại B và C, nên ta có:

- \(AO^2 = AB^2 + OB^2\) (theo định nghĩa tiếp tuyến)
- \(AO^2 = AC^2 + OC^2\)

Xét tam giác OAB và OAC, ta có \( \angle OAB = \angle OAC = 90^\circ\). Do đó, tứ giác ABOC có 3 cạnh đối diện bằng nhau và góc ở O là 90 độ, từ đó suy ra A, B, O, C cùng thuộc một đường tròn.

**b/** Ta có thể sử dụng định lý cát-tang để chứng minh:

\[ AE \cdot AD = AH \cdot AO \]

**c/** Gọi I là trung điểm của HA, ta có thể dùng định nghĩa đồng dạng. Vì tam giác AIB có cạnh AI chia đôi HE, nên theo tỉ lệ chiều cao, ta có:

\[ \Delta AIB \sim \Delta BHD \]

---

**Bài 8:**

**a/** Cũng tương tự như bài 7, ta có thể xét điểm M là trung điểm của AC. Lập luận tương tự cho biết M, E, O, F cùng thuộc một đường tròn.

**b/** Để chứng minh OA vuông góc với BC, ta xét các tam giác và sử dụng định lý Pythagore.

**c/** Vẽ đường kính CD, từ đó ta có BD // AO và sử dụng tính chất song song trong tam giác.

**d/** Sử dụng định lý Pitago để tính độ dài các cạnh với \( OB = 2cm \) và \( OA = 4cm \).

---

**Bài 9:**

**a/** Để chứng minh C là tiếp điểm với đường tròn, ta cần chỉ ra rằng đường thẳng CB vuông góc với bán kính OB tại điểm B.

**b/** Với bán kính đường tròn bằng 15cm và AB = 24cm, ta sẽ tính OC bằng cách áp dụng hệ số cát-tang và định lý Pythagore:

\[ OC^2 = OA^2 - OB^2 \]

Điền các giá trị vào công thức để có kết quả.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×