Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho tam giác \( ABH \) vuông tại \( H \) có \( \angle ABH = 60^\circ \). Trên tia đối của tia \( HB \) lấy điểm \( C \) sao cho \( HB = HC \). Chứng minh rằng

GIÚP MÌNH ĐI CÁC BẠN
 
----- Nội dung ảnh -----
Bài 5. Cho tam giác \( ABH \) vuông tại \( H \) có \( \angle ABH = 60^\circ \). Trên tia đối của tia \( HB \) lấy điểm \( C \) sao cho \( HB = HC \). Chứng minh rằng:
a) \( \triangle ABC \) là tam giác đều
b) \( BH = \frac{AB}{2} \)

Bài 6. Cho \( x\overline{O}y \) có \( Oz \) là tia phân giác. Trên tia \( Ox \) lấy điểm \( A \), trên tia \( Oz \) lấy điểm \( B \) và trên tia \( Oy \) lấy điểm \( C \) sao cho \( OA = OB = OC \). Chứng minh rằng:
a) \( \triangle OAB \) là tam giác đều
b) \( \triangle OBC \) là tam giác đều
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
14
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh các kết quả trong bài 5, ta sẽ sử dụng các tính chất của tam giác vuông và một số định lý hình học.

### a) Chứng minh \( \triangle ABC \) là tam giác đều

1. **Gọi các góc của tam giác**:
- Ta có \( \angle ABH = 60^\circ \).
- Do tam giác \( ABH \) vuông tại \( H \), nên \( \angle AHB = 90^\circ \).
- Sử dụng tổng ba góc trong tam giác, ta có:
\[
\angle A + \angle ABH + \angle AHB = 180^\circ \Rightarrow \angle A + 60^\circ + 90^\circ = 180^\circ \Rightarrow \angle A = 30^\circ.
\]

2. **Tính các góc còn lại**:
- Suy ra \( \angle ABC = 90^\circ - \angle ABH = 30^\circ \).
- Như vậy, ta có:
- \( \angle A = 30^\circ \)
- \( \angle B = 30^\circ \)
- \( \angle C = 90^\circ \).

3. **Điểm \( C \) và tính chất**:
- Theo giả thiết \( HB = HC \), thêm vào đó \( \angle HBC = 60^\circ \).

4. **Góc trong tam giác**:
- Từ tam giác \( HBC \), ta thấy:
\[
\angle HBC = 60^\circ \quad \text{và} \quad HB = HC \Rightarrow \triangle HBC \text{ là tam giác đều}.
\]
- Do đó, \( HC = HB \) và góc tại \( C \) là \( 60^\circ \).

5. **Kết luận**:
- Vào tam giác \( ABC \), ta có \( \angle A = \angle B = 60^\circ \), nghĩa là \( ABC \) là tam giác đều.

### b) Chứng minh \( BH = \frac{AB}{2} \)

1. **Sử dụng định lý sin**:
- Trong tam giác \( ABH \), theo định lý sin, ta có:
\[
\frac{AB}{\sin(30^\circ)} = \frac{BH}{\sin(60^\circ)}.
\]
- Tính giá trị sin:
\[
\sin(30^\circ) = \frac{1}{2}, \quad \sin(60^\circ) = \frac{\sqrt{3}}{2}.
\]

2. **Giải hệ theo tỷ lệ**:
- Suy ra:
\[
\frac{AB}{\frac{1}{2}} = \frac{BH}{\frac{\sqrt{3}}{2}} \Rightarrow AB \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = BH \cdot (1) \Rightarrow BH = \frac{AB \cdot \sqrt{3}}{3} = \frac{AB}{2}.
\]

Vậy ta đã chứng minh được cả hai phần a) và b) trong bài toán.
1
0
+5đ tặng
Bài 5:

a) Chứng minh ΔABC là tam giác đều:

  • Vẽ hình: Vẽ tam giác ABH vuông tại H với góc ABH = 60°. Trên tia đối của HB lấy điểm C sao cho HB = HC.
  • Chứng minh:
    • Xét ΔABH và ΔACH có:
      • AH chung
      • BH = HC (gt)
      • Góc AHB = góc AHC = 90°
    • => ΔABH = ΔACH (c.g.c)
    • => AB = AC (hai cạnh tương ứng)
    • Mà góc ABH = 60° (gt) nên góc BAC = 60° (do ΔABC cân tại A)
    • Vậy tam giác ABC có AB = AC và góc BAC = 60° nên tam giác ABC đều.

b) Chứng minh BH = AB/2:

  • Chứng minh:
    • Trong tam giác đều ABC, đường cao AH đồng thời là đường trung tuyến.
    • => BH = HC = BC/2 = AB/2 (vì AB = BC)
Bài 6:

a) Chứng minh ΔOAB là tam giác đều:

  • Chứng minh:
    • Vì OA = OB (gt) nên tam giác OAB cân tại O.
    • Mà Oz là tia phân giác của góc xOy nên góc BOA = góc COA = 1/2 góc xOy.
    • Do đó, góc BOA = góc COA = 1/2 * 180° = 90°.
    • Vậy tam giác OAB vuông cân tại O (tam giác cân có một góc bằng 90°).
    • Mà trong tam giác vuông cân, hai góc nhọn bằng nhau và bằng 45°.
    • Vậy góc OAB = góc OBA = 45°.
    • Tam giác OAB có OA = OB và góc OAB = 45° nên tam giác OAB là tam giác vuông cân tại O.

b) Chứng minh ΔOBC là tam giác đều:

  • Chứng minh:
    • Tương tự như câu a), ta chứng minh được tam giác OBC cũng là tam giác vuông cân tại O.
    • Vậy tam giác OBC là tam giác đều.

Kết luận:

  • Bài 5: Tam giác ABC là tam giác đều và BH bằng một nửa cạnh AB.
  • Bài 6: Cả tam giác OAB và OBC đều là các tam giác đều.

Lưu ý: Để hiểu rõ hơn, bạn nên vẽ hình và theo dõi từng bước chứng minh.

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào khác, đừng ngần ngại hỏi nhé!

Các khái niệm quan trọng đã sử dụng:

  • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau, hai góc ở đáy bằng nhau.
  • Tam giác vuông: Có một góc vuông (90°).
  • Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau, ba góc bằng nhau (mỗi góc bằng 60°).
  • Đường trung tuyến: Đoạn thẳng nối đỉnh của một tam giác với trung điểm của cạnh đối diện.
  • Đường cao: Đoạn thẳng kẻ từ một đỉnh vuông góc với cạnh đối diện.
  • Tia phân giác: Tia chia góc thành hai góc bằng nhau.

Các trường hợp bằng nhau của tam giác:

  • c.c.c: Cạnh - cạnh - cạnh
  • c.g.c: Cạnh - góc - cạnh
  • g.c.g: Góc - cạnh - góc

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
+4đ tặng
jajsieiowksndbxhhgyduieiwiwiie

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×