Cho a, b, c thỏa mãn a + b + c + ab + ac + bc = 18. Tính a^2 + b^2 + c^2 Cho a, b, c thỏa mãn a + b + c + ab + ac + bc = 18. Tính a^2 + b^2 + c^2
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tính \( a^2 + b^2 + c^2 \) từ phương trình \( a + b + c + ab + ac + bc = 18 \), chúng ta có thể sử dụng công thức và một số tính chất liên quan đến các đại lượng này. Ta có công thức: \[ a^2 + b^2 + c^2 = (a + b + c)^2 - 2(ab + ac + bc) \] Gọi \( S_1 = a + b + c \) và \( S_2 = ab + ac + bc \). Từ đó, ta có thể viết lại biểu thức cần tìm như sau: \[ a^2 + b^2 + c^2 = S_1^2 - 2S_2 \] Từ phương trình \( S_1 + S_2 = 18 \), ta có: \[ S_2 = 18 - S_1 \] Thay \( S_2 \) vào biểu thức của \( a^2 + b^2 + c^2 \): \[ a^2 + b^2 + c^2 = S_1^2 - 2(18 - S_1) = S_1^2 - 36 + 2S_1 \] Tương đương với: \[ a^2 + b^2 + c^2 = S_1^2 + 2S_1 - 36 \] Để tìm \( a^2 + b^2 + c^2 \), chúng ta cần xác định \( S_1 \) cụ thể. Do đó, chúng ta cần thử nghiệm một vài giá trị cho \( S_1 \) để thỏa mãn phương trình ban đầu. Khi \( S_1 = 6 \): \[ S_2 = 18 - S_1 = 12 \] Bây giờ tính giá trị: \[ a^2 + b^2 + c^2 = S_1^2 + 2S_1 - 36 = 6^2 + 2 \cdot 6 - 36 = 36 + 12 - 36 = 12 \] Vì vậy, khi \( a + b + c = 6 \) và \( ab + ac + bc = 12 \) là thỏa mãn phương trình ban đầu: \[ a + b + c + ab + ac + bc = 6 + 12 = 18 \] Thì ta có: \[ \boxed{12} \] Do đó, giá trị của \( a^2 + b^2 + c^2 \) là \( 12 \).